Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mấy dữ kiện đầu hơi thừa
Ta có sơ đồ phản ứng:
\(X+O_2\rightarrow Y\left(oxit\right)\)
BTKL:
\(m_X+m_{O2}=m_Y\rightarrow m_{O2}=23,7-18,5=5,2\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{5,2}{32}=0,1625\left(mol\right)\)
Cho Y tác dụng với HCl
\(Y\left(oxit\right)+HCl\rightarrow muoi+H_2O\)
Bảo toàn nguyên tố O:
\(n_{H2O}=n_{O.trong.oxit}=2n_{O2}=0,1625.2=0,325\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H2O}=0,325.2=0,65\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\frac{0,65}{1}=0,65\left(l\right)=650\left(ml\right)\)
Số mol HCl = V mol => nH2O = V/2 mol.
BTKL: 4,176 + 36,5.V = 8,136 - 18.V/2 => V \(\approx\) 0,087 lít
Sửa đề: Cho 8.64 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và 1 oxit kim loại hóa trị II số mol = nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dd HCl 1M . Xác định oxit chưa biết ?
Giải:
Gọi oxit cần tìm là XO
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O (1)
(mol)..........x............6x
XO + 2HCl --> XCl2 + H2O (2)
(mol).......x..............2x
Ta có: nHCl (1)+(2) = 0,32.1 = 0,32 mol
=> 6x + 2x = 0,32 mol
=> 8x = 0,32 mol
=> x = 0,04 mol
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4g\)
=> \(m_{XO}=8,64-6,4=2,24g\)
=> \(M_{XO}=\dfrac{2,24}{0,04}=56\) ( mol/g)
=> \(X=56-16=40\) ( Ca)
Vậy oxit cần tìm là CaO
+ Khi cho Y tác dụng với HCl ta thu được các muối của sắt và nhôm
+ Vì NaOH vừa đủ nên kết tủa B gồm: FeOH)3; Fe(OH)2; Al(OH)3
+ Nung B đến khối lượng không đổi thì chất rắn gồm: Fe2O3; Al2O3 +nFe2O3= ( + Khi cho Y tác dụng với HCl ta thu được các muối của sắt và nhôm
+ Vì NaOH vừa đủ nên kết tủa B gồm: FeOH)3; Fe(OH)2; Al(OH)3
+ Nung B đến khối lượng không đổi thì chất rắn gồm: Fe2O3; Al2O3
\(\text{+nFe2O3= }\frac{0,01x^3+0,015x^2+0,02}{2}=0,04\)
\(\text{+nAl2O3= }\frac{0,06}{2}=0,03\left(moL\right)\)
\(\Rightarrow\text{ m= 0.04x 160+ 0.03x102=9.46 g }\)
Ta có: nHCl= 0,2.0,4=0,08(mol)
Bảo toản nguyên tố H:
nH2O = \(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}0.08=0,04\left(mol\right)\)
Định luật bảo toàn khôi lượng:
m muối= 5 + 0,08.36,5 - 0,04.18 = 7,2(g)
nFe2O3= 0,1 mol
Ta có sơ đồ: \(Fe_2O_3\rightarrow A\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(\Rightarrow n_{Fe2\left(SO4\right)3}=n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\) (phản ứng khử ko làm thay đổi lượng Fe)
\(\Rightarrow m_{Fe2\left(SO4\right)3}=40\left(g\right)\)
đặt CTHH của oxit sắt là FexOy
khi cho hỗn hợp X vào dd HCl dư thì chỉ có oxit sắt Pư còn Ag thì ko:
2 FexOy + 2y HCl ➝ FeCl2y/x + y H2O
do đó khối lượng oxit sắt ban đầu là: 80,8 - 11,2 = 69,6 (g)
khi cho ddA tác dụng với NaOH dư:
FeCl2y/x + (2y/x)NaOH ➝ Fe(OH)2y/x + (2y/x) NaCl
khi cho chất rắn vừa tạo ra đun nóng trong không khí:
2 Fe(OH)2y/x + 3/2 O2 ➝ Fe2O3 + 2y/x H2O
nhìn thì dài dòng nhưng bạn chỉ cần bảo toàn nguyên tố Fe cũng ra Ct đó
vì chất rắn nung trong không khì đến khối lượng ko đổi nên chất rắn là Fe2O3
nFe2O3= 72/160 = 0,45 (mol) ➩ nFe = 2 * 0,45 = 0,9(mol)
BTNT Fe: nFe ( FexOy) = nFe ( Fe2O3)
hay 69,6/ (56x+16y) * x = 2* 0,45
<=> 69,9x = 50,4x + 14,4y
<=> 19,2x = 14,4y
<=> x/y = 14,4/19,2 = 3:4
do đó CTHH của oxit là Fe3O4
Nếu là dạng bài về hỗn hợp các oxit thì em có thể làm phương pháp quy đổi. Thường sẽ quy hỗn hợp về thành FeO và Fe2O3 (vì Fe3O4 chính là FeO.Fe2O3)
Cách giải: Quy đổi hỗn hợp về thành 2 oxit là FeO và Fe2O3
Theo đề ra thì nFeO=nFe2O3 => sau khi quy đổi số mol FeO vẫn bằng số mol Fe2O3.
Vậy bây giờ chỉ còn 1 ẩn duy nhất là nFeO=nFe2O3=x.
Em lập pt về khối lượng mFeO + mFe2O3=2,32 để tìm ra x.
- Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên ta quy đổi FeO và Fe2O3 thành Fe3O4
- Như vậy hỗn hợp coi như chỉ có Fe3O4
Fe3O4+8HCl\(\rightarrow\)FeCl2+2FeCl3+4H2O
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01mol\)
\(n_{HCl}=8n_{Fe_3O_4}=0,08mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,08}{1}=0,08l\)