Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ncuo= 1,6/80=0,02
nh2so4=(100*20)/( 98*100)= 0,2> 0,02-> cuo pư hết, h2so4 dư
cuo+ h2so4-> cuso4+h2o
0,02-> 0,02 0,02
mdd sau pư= 1,6+ 100= 101,6
c%h2so4 dư= (0,2-0,02)*98/101,6*100= 17,36%
c%cuso4= 0,02*160/101,6*100= 3,15%
nCuO= \(\frac{1,6}{80}\) = 0,02 (mol)
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.20\%}{98}\) =0,2041(mol)
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
bđ 0,02 \(\frac{10}{49}\) (mol)
pư 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 (mol)
spư 0 0,1841 0,02 (mol)
md d (sau pư) = 100 + 1,6 = 101,6 (g)
C%(CuSO4) = \(\frac{0,02.160}{101,6}\) . 100% = 3,15%
C%(H2SO4)= \(\frac{0,1841.98}{101,6}\) . 100% = 17,76%
Câu 1:
Khối lượng CaO:
Số mol CaO:
Pt:
số mol Ca (OH)2
Vậy khối lượng Ca(OH)2tạo thành:
Vậy mct = 2,22 gam
Mà
Vậy nồng độ phần trăm Ca(OH)2:
Câu 2:
+ Khối lượng riêng khối lượng dd H2SO4 là
+
Số mol CuO:
Pt:
Khối lượng
Vậy khối lượng chất tan: mct = 24 gam
Mà
Vậy nồng độ phần trăm:
a,\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 →CuSO4 + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 20+125 = 145 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,25.160.100\%}{145}=27,59\%\)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\)
0,3125 0,3125 0,3125 (mol)
a)\(n_{Cu}=\dfrac{20}{64}=0,3125\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,3125.98=30,625\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{30,625}{19,6}.100=156,25\left(g\right)\)
b)\(m_{CuSO_4}=0,3125.160=50\left(g\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=20+156,25=176,25\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{50}{176,25}.100\approx28,37\%\)