K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2020

Ví dụ về ròng rọc cố định

Tời múc nước

Cần cẩu

Ví dụ về ròng rọc động

Dây chuyền sản xuất

Cái móc hang trong nhà máy

Ví dụ về sự nóng chảy

Băng phiến khi được đun nóng,tan chảy ra

Đốt một ngọn nến, ngọn nến chảy ra

Trong việc đúc đồng, người thợ nung nóng đồng cho chảy ra rồi đổ vào khuôn

Ví dụ về sự đông đặc

Một cốc nước cho vào ngăn đông đá, vài ngày sau cốc nước đông thành cốc nước đá

Đúc tượng

Băng phiến đã nóng chảy, để nguội. Một thời gian sau đồng cứng lại

                                  

10 tháng 4 2016

ngày mai thì sao?

10 tháng 4 2016

umk!! chiều mai mình kiểm tra một tiết chứ không phải thi gì đâu!!! giúp mình với

29 tháng 5 2016

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.

Cách dùng

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

  • I've broken my watch so I don't know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

  • They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.

  • She's taken my copy. I don't have one.

Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.

  • The sales team has doubled its turnover.

Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.

  • We've already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.

  • She hasn't arrived yet.

Cô ấy vẫn chưa đến.

  • I've just done it.

Tôi vừa làm việc đó.

  • They've already met.

Họ đã gặp nhau.

  • They haven't known yet.

Họ vẫn chưa biết.

  • Have you spoken to him yet?

Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

  • Have they got back to you yet?

Họ đã trả lời cho anh chưa?

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

  • I have been a teacher for more than ten years.

Tôi dạy học đã hơn 10 năm.

  • We haven't seen Janine since Friday.

Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

  • - How long have you been at this school? 
    - For 10 years/Since 2002.

- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.

  • Have you ever been to Argentina?

Anh đã từng đến Argentina chưa?

  • I think I have seen that movie before.

Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

  • Has he ever talked to you about the problem?

Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?

  • I've never met Jim and Sally.

Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.

  • We've never considered investing in Mexico.

Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

  • We've been to Singapore a lot over the last few years.

Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.

  • She's done this type of project many times before.

Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.

  • We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.

Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.

  • The army has attacked that city five times.

Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.

  • I have had four quizzes and five tests so far this semester.

Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

  • She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.

Cấu trúc

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • I have spoken to him.
  • I've been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

  • I haven't spoken to him yet.
  • I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

  • Have you spoken to him yet?
  • How long have you been at this school?
29 tháng 5 2016

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.

Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

  • We've been to England a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Anh rất nhiều lần.
11 tháng 8 2018

tra dictionary đi bạn

6 tháng 8 2018

1. Mr.Ha is shorter than Mr.Nam

2. This house is the oldest house in this area

3. That bike is more expensive than this bike

4. Lan has 2 older sisters

5. No picture of these is more expensive than this picture.

6 tháng 8 2018

1. Mr.Ha is shorter than Mr.Nam.

2. This house is the most oldest house in this area

3. That bike is more expesive than this bike.

4. Lan has two older sister.

5. No pictures of these is more expensive than this picture.

4 tháng 10 2018

nhóm buôn thuốc sổ

4 tháng 10 2018

Những việc có thể làm vào cuối tuần 

go out to eat: đi ăn ngoài

go out (to a bar or club): ra ngoài, thường là để giải trí như đi bar 

see a movie: xem một bộ phim

binge watch TV shows: ngồi một chỗ xem chương trình truyền hình

- chill out at home: thư giãn ở nhà

sleep in: ngủ nướng

lay around the house: nghỉ ngơi ở nhà

do some housework: làm một số việc nhà

do some yard work: làm vườn, dọn dẹp sân nhà

spend time with your family: dành thời gian với gia đình

take a road trip: du lịch bằng ôtô

- go to church: đi nhà thờ

get together with friends: tụ tập bạn bè

have a cookout: nấu nướng và ăn uống ngoài trời

- have a house party: tổ chức tiệc ở nhà

have a dinner party: dự tiệc tối

have a big family meal: ăn uống cùng cả gia đình 

go shopping: đi mua sắm 

Dựa vào những câu đó bn tự làm nhé

 hOk tốt

# MissyGirl #

20 tháng 11 2017

1. He lives in a country house

2. It is very beatiful

3.ko bít làm

4.ko bít làm

5.Less

6.In the city

28 tháng 12 2017

jenny live in country house

It is more quiet in the city

It's beatiful

14 tháng 10 2019

                                                                Bn tham khảo nha

Không ngờ chúng mình lại gặp nhau ở đây. Đầu năm ngoái mình thấy cậu với ba mẹ và hình như cả chị cậu nữa cùng đi tham quan Vũng Tàu trên một chuyến xe với gia đình mình thì phải! Cậu chuyến trường lên đây từ đầu năm phải không? Mình ở lớp 31, còn cậu lớp 35, lớp cô Thảo chủ nhiệm, đúng không? Chúng mình nghỉ tập một lát, chạy hơn ba mươi phút rồi, mệt quá. Nào ngồi xuống đây, chúng mình làm quen đi! Nhà mình ở hẻm Thống Nhất kia kìa, số nhà 12A trước cổng, có cây dừa cao nhất đấy. Đến đó cậu cứ bấm chuông là mình ra ngay. Nhà mình chỉ có bốn người. Bố mình làm ở công ty may mặc tại thành phố Hồ Chí Minh. Mẹ mình là một bác sĩ nha khoa công tác ở bệnh viện tỉnh. Nhà mình chỉ có hai chị em thôi. Chị mình đang học lớp mười hai trường chuyên. Mình là út. Năm tới chị mình vào đại học, lên ở trên ấy với bố mình. Dưới này, chỉ còn hai mẹ con mình. Bố mẹ và chị rất cưng mình nhưng cũng nghiêm khắc với mình lắm. Có lúc ham chơi, quên học bài, thế nào mình cũng bị vài roi của chị hoặc của mẹ. Mỗi lần bố về, mình thường mách lại với bố mình. Cứ tưởng bố sẽ bênh mình, nào ngờ bố chỉ mỉm cười rồi nói nhỏ với mình: "Thế là mẹ với chị thương con nhất đấy! Chắc con đã từng nghe thầy cô con dạy "Thương thì cho roi cho vọt, ghét thì cho ngọt cho bùi" đó sao!" Lúc đó, cả nhà mình ai cũng cười, vui lắm! Cậu nhớ đến nhà mình chơi nhé!

14 tháng 10 2019

chép mang k z nếu chép cho xim link

15 tháng 11 2018

I have a best friend . Her name is Mai Anh . She is very pretty and clever . She has long black hair and eyes big . She is a good student in my class because I often study with my her . She is usually help me when I having difficulty in learning .I love my best friend very much .

14 tháng 8 2018

1. They're playing soccer at present.

2. She' s listening to music in room.

3. My sister is reading books in her room.

4. My mother is working in the garden now.

5. Nga and Phuong are watching TV now.

6. Her brother is studying English in the library at the moment.

14 tháng 8 2018

1)They are playing soccer at present

2)she is listening to music in room

3)My sister is reading book in her room

4)My mother is working in the garden now

5)Nga and Phuong are watching tv now

6)her brother is studying English in the library at the moment