Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
n K M n O 4 = 3 , 16 158 = 0,02 (mol
Bảo toàn electron: nHCl (bị oxi hóa) = n K M n O 4 = 5.0,02 = 0,1 (mol)
Đáp án C
Các phương trình phản ứng :
M tác dụng với O2: 4 M + 2 n O 2 → t 0 2 M n O n
Chất rắn sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl thu được khí H2, chứng tỏ chất rắn sau có M dư nên O2 hết - chất rắn sau gồm M dư và M2On :
Tính toán:
Số mol H2 thu được là: n H 2 = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 m o l
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron cho cả quá trình:
Đáp án A
Số mol K2Cr2O7 là: n K 2 Cr 2 O 7 = 0 , 02 mol
Sơ đồ phản ứng: K 2 Cr 2 + 6 O 7 ⏟ chất oxi hóa + H C l - 1 ⏟ c h ấ t k h ử v à m ô i t r ư ờ n g → K C l - 1 + C r + 3 C l 3 - 1 + C l 2 0 + 2 H 2 O
Theo sơ đồ phản ứng thì HCl bị oxi hoá sẽ chuyển hết về Cl2. Bảo toàn mol electron ta có:
Đáp án A
nKOH = 0,1.1=0,1 (mol)
KOH + HCl →KCl + H2O
0,1→ 0,1 (mol)
K2Cr2O7 + 14HCl→ 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
\(n_{K2Cr2O7}=\frac{17,64}{294}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=14n_{K2Cr2O7}=0,84\left(mol\right)\)
b) Số mol HCl đóng vai trò môi trường là 8
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 +3Cl2 + 7H2O
nK2Cr2O7=17,64\294=0,06 mol
=>nHCl=0,84 mol
b)=>số mol Hcl đóng vai trò tạo môi trường là 8 mol