K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2019

a,  2Fe   +         O2      tạo ra             2FeO

b,       Theo ĐLBTKL,ta có

         168      +          mO2           =            232 

      Suy ra: mO2= 232-168= bn tự trừ,tớ bận

C, nếu tăng 42 g thì lượng oxit sẽ giữ nguyên,còn sắt tăng

20 tháng 11 2019

a, Fe + O2 ------> Fe3O4

b, theo đlbtkl ta có : 

mFe + mO2 = mFe3O4

=> mO = 232 - 168 = 84 (g)

c, hong biet .-.

20 tháng 11 2019

a) 3Fe+O2-->Fe3O4

b,c) bn phả nói rõ lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng thì mình mới giúp bạn được

20 tháng 11 2019

a) PTHH: 3Fe+2O2----->Fe3O(dấu gạch ngang ko bị đứt)

b) mFe=168(g)

=> nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{168}{56}=3\left(mol\right)\)

PTHH: 3Fe+2O2---->Fe3O4

           3mol-->2mol

=> \(n_{O_2}=2\left(mol\right)\)

=> \(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=2.32=64\left(g\right)\)

Đợi tí t làm nốt câu c cho (tk cho t rồi t làm :v)

5 tháng 1 2016

  a,     5Fe3O4+2CO--->15Fe+2CO2                                                                                                                                                                       5x                                  0,5                                                                                                                                                                          Fe2O3+3CO--->2Fe+3CO2                                                                                                                                                                       x                                 

4 tháng 1 2016

Bạn đăng vào trang HOC24h nha ! Minh nghĩ nếu bạn đăng vào trang đó thì sẽ tìm đc câu trả lời nhanh hơn đấy !

10 tháng 5 2018

a) Fe+2HCl   ->FeCl2+H2

b)số mol của sắt là n=28/56=0,5 mol

theo phương trình hóa học 

Fe+2HCl2  ->FeCl2+H2

0,5mol----------------->0,5mol

vậy thể tích của khí H2  thu dược ở điều kiện tiêu chuẩn là 

V=0,5.22,4=11,2 lít

12 tháng 5 2018

a)Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

b) nFe=m/M=28/56=0,5(mol)

PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 

  mol:   0,5----------------------->0,5

V=n.22,4=0,5.22,4=11,2(l)

c)PTHH: H2 + CuO -> Cu +H2O

  mol:     0,5------------->0,5

=>mCu=n.M=0,5.64=32(g)

13 tháng 12 2018

Đừng ai trả lời

16 tháng 1 2019

thằng em mất dạy

hòa tan 13,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72l khí(đktc).

a)Axit H2SO4 phản ứng hết hay dư.

b)Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A.

29 tháng 12 2019

DỄ mà bạn 

29 tháng 12 2019

Ừ, nếu vậy bạn giải ra giúp đi~

a) 

PTHH:  4Al + 3O2 --> 2AL2O3

Số mol Al : 10,8 / 27 = 0,4 (mol)

Số mol khí oxi: 8,96 /22,4 = 0,4 (mol)

Do 0,4 / 4 = 0,1

0,4 / 3 = 0,111111

Suy ra 0,1111 > 0,1

Vậy oxi dư:

Khối lượng của oxi: m = nM = 0,4 x 32 = 8g

Khối lượng của oxi tính theo Al: 0,3 x 32 =9,6 (g)

Vậy số gam còn dư là : 9,6 - 8 = 1,6 (g)

b) Khối lượng Al2O3 là: m = nM = 0,2 x (54+48) = 20,4 (g)

25 tháng 2 2020

Số mol các chất là:

\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)\

\(n_{O_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(4Al+\)\(3O_2\)----------> \(2Al_2O_3\)

Tỉ lệ:      4      :         3            :            2  (mol)

Bài ra: 0,4     :       0,4                             (mol)

Ta có:   \(\frac{0,4}{4}< \frac{0,4}{3}\)                      (mol)

=>\(Al\)hết,\(O_2\)

=>bài toán tính theo số mol Al

Theo PTHH,\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}\)=\(\frac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\)

Khối lượng \(O_2\)đã phản ứng là: \(m_{O_2}pư=0,3.32=9,6\left(g\right)\)

Khối lượng \(O_2\)bài cho là:\(m_{O_2}bđ\)\(=0,4.32=12,8\left(g\right)\)

Khối lượng \(O_2dư\):\(12,8-9,6=3,2\left(g\right)\)

Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết đâu là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy?a. Fe + O2 --> Fe3O4                                                 b. H2 + Fe2O3 --> Fe + H2Oc. C2H6 + O2 --> CO2 + H2O                                    d. BaCl2 +Fe2(SO4)3 --> BaSO4 + FeCl3e. FeCl3 + NaOH --> Fe(OH)3 + NaCl                   e. KClO3 --> KCl...
Đọc tiếp

Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết đâu là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy?

a. Fe + O2 --> Fe3O4                                                 b. H2 + Fe2O3 --> Fe + H2O

c. C2H6 + O2 --> CO2 + H2O                                    d. BaCl2 +Fe2(SO4)3 --> BaSO4 + FeCl3

e. FeCl3 + NaOH --> Fe(OH)3 + NaCl                   e. KClO3 --> KCl + O2

Câu 2. Trong các công thức hóa học sau: BaO, MgCO3, SO2, AgNO3, PbO, C2H6O, H2SO3, P2O3, C3H8, K2O, H2SiO3,Ca(OH)2, KOH, N2O5, H3PO4, HNO3,FeO.

a. Công thức hóa học nào là công thức hóa học của Oxit.

b. Oxit nào thuộc loại oxit axit, oxit nào thuộc loại oxit bazơ.

c. Gọi tên các oxit đó.

Câu 3. Đốt cháy a(g) lưu huỳnh, sau phản ứng người ta thu được 6,72 (l) khí lưu huỳnh đioxit (đktc).

a. Viết phương trình phản ứng.

b. Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy.

c. Tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn.         

5
12 tháng 2 2020

Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng

a. 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4 (phản ứng hóa hợp)                                                        

b. 3H2 + Fe2O3 ---> 2 Fe + 3H2O (phản ứng thế)

c. 2C2H6 + 7O2 ---> 4CO2 + 6H2O (phản ứng thế)                                        

d. 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 ---> 3BaSO4 + 2FeCl(phản ứng thế)

e. FeCl3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl (phản ứng thế)                            

f. 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy

Câu 2.

a. Công thức hóa học của Oxit : BaO, SO2, PbO, P2O3, K2O, N2O5, FeO

b. Oxit axit: SO2, P2O3, N2O5

      Oxit bazơ : BaO, PbO, K2O, FeO

c. Gọi tên các oxit

·         Lưu huỳnh đioxit (SO2)

·         Điphôtpho Pentaoxit (P2O5)

·         Đinitơ Pentaoxit (N2O5)

·         Bari Oxit (BaO)

·         Chì (II) Oxit (PbO)

·         Kali Oxit (K2O)

·         Sắt (II) Oxit (FeO)

Câu 3. Đốt cháy a(g) lưu huỳnh, sau phản ứng người ta thu được 6,72 (l) khí lưu huỳnh đioxit (đktc).

a.       Viết phương trình phản ứng.

S + O2  ---> SO2

b.      Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy

Số mol lưu huỳnh đioxit sau phản ứng là:

n (SO2) = \(\frac{V}{22,4}\)\(\frac{6,72}{2,24}\)= 3 (mol)

Theo phương trình, đốt cháy 1mol S thu được 1 mol SO2

           Theo đề bài, đốt cháy 3mol S thu được 3 mol SO2

---> Số mol S cần cho phản ứng là 3 mol

Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy là:

mS = nS . MS = 3 . 32 = 96 (g)

c. Tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn

PTHH :  S + O2  ---> SO2

Theo phương trình, đốt cháy 1 mol O2 thu được 1 mol SO2

           Theo đề bài, đốt cháy 3 mol O2 thu được 3 mol SO2

----> Số mol O2 tham gia phản ứng là 3 mol (để phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn là

V (O2) = n (O2) . 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 (l)      

12 tháng 2 2020

Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết đâu là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy?

a. 3Fe + 2O2 --> Fe3O4 -> Hóa hợp                              b. 3H2 + Fe2O3 --> 2Fe + 3H2O -> Hóa hợp

c. 2C2H6 + 7O2 --> 4CO2 + 6H2O -> Hóa hợp             d. 3BaCl2 +Fe2(SO4)3 --> 3BaSO4 + 2FeCl-> Hóa hợp

e. FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl -> Hóa hợp    e. 2KClO3 --> 2KCl + 3O-> Phân hủy