Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 4 P + 5 O2 = 2 P2O5
S + O2 = SO2
b) ta có nP2O5= 28.4/142= 0.2 (mol)
Mà nP2O5 gấp 2 lần nSO2 nên nSO2=0.2/2=0.1 (mol)
+) 4P +5O2 =2P2O5
0.4 0.5 <= 0.2 (mol)
+) S + O2 = SO2
0.1 0.1 <= 0.1 ( mol)
=> m hỗn hợp =0.1x 32+0.4x31=15.6 (g)
mà theo gthiet hỗn hợp ban đầu chứa 20% tạp chất nên khối lượng hỗn hợp thực tế ban đầu là m= 15.6+ 15.6x0.2=18.72 (g)
%m(P)=(0.4x31)/18.72= 66.24%
%m(S)=(0.1x32)/18.72=17.09%
c) tong n(O2)=0.5 + 0.1 =0.6 (mol)
=> V(O2) dktc =0.6x22.4 =13.44 (l)
c xem lại đầu bài khối lượng hỗn hợp hình như phải lớn hơn 2,68
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
ta có \(d_{A\O_2 }=0.25\Rightarrow M_A=0.25\times32=8\)
a, Dùng đường chéo ta có
H2 O2 2 32 8 6 24
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{24}{6}=4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{4}{5}\times100=80\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{1}{5}\times100=20\%\end{matrix}\right.\)
b.\(V_A=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0.4\left(mol\right)\\V_{O_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Trước pu 0.4 0.1
Pu 0.2 0.1
Sau pu 0.2 0 0.2
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0.2\times18=3,6\left(g\right)\)
a) Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Fe
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
.......x..........................................x
......Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y........................................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=6,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
% mMg = \(\dfrac{0,05\times24}{6,8}.100\%=17,65\%\)
% mFe = \(\dfrac{0,1\times56}{6,8}.100\%=82,35\%\)
b) Pt: Mg + 2H2SO4 (đ,n) --> MgSO4 + 2H2O + SO2
.......0,05 mol----------------------------------------> 0,05 mol
..........2Fe + 6H2SO4 (đ,n) --> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
.........0,1 mol--------------------------------------------> 0,15 mol
VSO2 = (0,05 + 0,15) . 22,4 = 4,48 (lít)
Na + H2O ---> NaOH + 1/2H2 (1)
Na2O + H2O ---> 2NaOH (2)
a) nNa = 2nH2 = 0,4 (mol); mNa = 23.0,4 = 9,2 g; mNa2O = 10 - 9,2 = 0,8g.
b) %Na = 9,2/10 = 92%; %Na2O = 8%.