Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1
cho 2dd trên td vs NaOH dư
có tủa => CuSO4
CuSO4 + 2NaOH => Na2SO4 + Cu(OH)2
ko hiện tượng => Na2SO4
Cho 500ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xog tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn.Hãy:
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol dung dịch MgCl2 đã dùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) PTHH :
(1) \(MgCl2+2NaOH->Mg\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)
(2) \(Mg\left(OH\right)2-^{t0}->MgO+H2O\)
b) Theo de bai ta co : nNaOH = \(\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta co :
nMgO = nMg(OH)2 = 1/2nNaOH = 0,375 mol
=> mMgO = 0,375.40 = 15 (g)
c) Theo PTHH : nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,375 mol
=> Nồng độ mol dung dịch MgCl2 đã dùng
CM\(_{ddMgCl2\left(da-dung\right)}=\dfrac{0,375}{0,5}=0,75\left(M\right)\)
MgCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Mg(OH)2 (1)
Mg(OH)2 -to->MgO + H2O (2)
nNaOH=\(\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
nMgCl2=nMg(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,375(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nMg(OH)2=nMgO=0,375(mol)
mMgO=0,375.40=15(g)
CM dd MgCl2=\(\dfrac{0,375}{0,5}=0,75M\)
\(\text{nMgCl2 = 0,2.0,15 = 0,03 mol}\)
\(\text{a) (1) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl}\)
\(\text{ (2) Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O}\)
b)
Từ các PTHH: nMgO(2) = nMg(OH)2 (2) = nMg(OH)2 (1) = nMgCl2 = 0,03 mol
\(\text{→ m = mMgO = 0,03.40 = 1,2 (g)}\)
c) Theo PTHH (1): nNaCl = 2nMgCl2 = 2.0,03 = 0,06 mol
\(\text{→ CM NaCl = n : V = 0,06 : (0,2 + 0,3) = 0,12M}\)
a) MgCl2+2NaOH---->Mg(OH)2+2NaCl
Mg(OH)2--->MgO+H2O
b) n MgCl2=0,2.0,15=0,03(mol)
Theo pthh1
n Mg(OH)2=n MgCl2=0,03(mol0
Theo pthh2
n MgO=n Mg(OH)2=0,03(mol)
m MgO=0,03.40=1,2(g)
c) V dd =0,2+0,3=0,5(l)
Theo pthh2
n NaCl=2nMgCl2=0,06(mol)
CM NaCl=\(\frac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\)
\(a,n_{CaCl_2}=0,2\cdot0,1=0,02\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=0,1\cdot0,1=0,01\left(mol\right)\\ PTHH:CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{CaCl_2}}{1}>\dfrac{n_{AgNO_3}}{2}\Rightarrow CaCl_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{AgCl}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,01\cdot143,5=1,435\left(g\right)\\ b,n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,005\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,005}{0,1+0,1}=0,025M\)
nNaOH=8/40=0,2mol
pt : 2NaOH + MgCl2 ------> Mg(OH)2 + 2NaCl
npứ:0,2------->0,1------------->0,1
pt : Mg(OH)2 ---to--> MgO + H2O
npứ:0,1----------------->0,1
mMgO = 0,1.40=4g
CM (MgCl2)=0,1/0,2=0,5M
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
a,\(n_{FeCl_2}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=0,25.0,5=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Mol: 0,05 0,05 0,1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0.125}{2}\) ⇒ FeCl2 pứ hết;NaOH dư
PTHH: \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
Mol: 0,1 0,1
⇒ m=mFeO = 0,1.72 = 7,2 (g)
b,\(C_{MNaOHdư}=\dfrac{0,125-0,1}{0,5}=0,05M\)
\(C_{MNaCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
a)
NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl↓
0,1 0,1 0,1 0,1
b)
mNaCl = \(\frac{100.5,85}{100}=5,85\)=> nNaCl = 5,85 : 58,5 = 0,1 mol
mAgCl = 0,1 . 143,5 = 14,35 g
c)
mNaNO3 = 0,1 . 85 = 8,5 g
a, NaCl + AgNO3 --> NaNO3 +AgCl
1mol 1mol 1mol 1mol
0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol
b, mNaCl=100.5,85%=5,85g
nNaCl=\(\frac{5,85}{58,5}\)=0,1(mol)
mAgNO3=0,1.170=17g
mNaNO3=0,1.85=8,5g
mAgCl=0,1.143,5=14,35g
\(n_{MgCl_2}=0.1\times0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\frac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
a/ PTHH : MgCl2 + 2NaOH -----> Mg(OH)2 + 2NaCl
Ta lập tỉ lệ mol : \(\frac{n_{MgCl_2}\left(\text{đề cho}\right)}{n_{MgCl_2}\left(pt\right)}=\frac{0,02}{1}\)
\(\frac{n_{NaOH}\left(\text{đề cho}\right)}{n_{NaOH}\left(pt\right)}=\frac{0,75}{2}=0,375\)
Suy ra NaOH dư , tính số mol Mg(OH)2 theo số mol của MgCl2
Theo pt thì nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,02 (mol)
=> mMgCl2 = 0,02 x 95 = 1,9 (g)