Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cân trộn bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M với 450ml dung dịch H2SO4 0,5M để được dung dịch H2SO4 1M
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O. B. CuO. C. CO. D. SO2.
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.
Câu 3: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit. B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Câu 4: Dãy chất sau là oxit lưỡng tính:
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3. B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.
C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3. D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2
Câu 5: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:
A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. SO2, MgO, CuO, Ag2O. D. CO2, SO2, P2O5, SO3.
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5
Câu 7: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là:
A. 0,8M B. 0,6M C. 0,4M D. 0,2M
Câu 8: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dd HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam
Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A Bari oxit và axit sunfuric loãng B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng D Bari clorua và axit sunfuric loãng
Câu 11: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Zn
Câu 12: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 13: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2. D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.
Câu 14: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M.
B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M.
C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M.
D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M.
Câu 15:. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 16: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2
B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH
C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3
D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3
Câu 17:. Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. Na2CO3 và NaOH dư D. NaHCO3 và NaOH dư
\(n_{H_2SO_4}=0,1.2=0,2mol\)
\(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,1.1=0,1mol\)
PTPU
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2HNO_3\)
0,1.....................0,1...................0,1..............0,2(mol)
n\(_{BaSO_4}\)=0,1mol
C\(_{M_{BasO_4}}\)=0,1/0,2=0,5M
n\(_{H_2SO_{4_{dư}}}\)=0,1mol
C\(_{M_{H_2SO_{4_{dư}}}}\)=0,1/0,2=0,5M
Gọi x là C% của dd HNO3
m1, m2 lần lượt là khối lượng dd H2SO4 85% và dd HNO3 x%
m (H2SO4) = 0,85m1
C% (H2SO4)= (mH2SO4 / mdd).100= 60 <=> (100. 0,85m1)/(m1+m2)=60
=>25m1 = 60m2
=> m1/m2 = 60/25 =12/5
Vậy B = 12/5
m (HNO3) = (x.m2)/100 = 0,01xm2
=> [(0,01xm2)/(m1+m2)].100 = 20 =>x = 68
Vậy C% (HNO3) =68%
Giả sử dd HNO3 là dd H2SO4 có C% = 0%
H2SO4 85 60H2SO4 85 60
↘ ↗ ↘ ↗
60 60
↗ ↘ ↗ ↘
HNO3 0 25HNO3 0 25
=> mddH2SO4 / mddHNO3 = 60/25 = 12/5
Vậy tỉ lệ khối lượng cần trộn là:
mddH2SO4 : mddHNO3 là 12 : 5
Giả sử dd H2SO4 là dd HNO3 có C% = 0%
H2SO4 0 C−20H2SO4 0 C−20
↘ ↗ ↘ ↗
20 20
↗ ↘ ↗ ↘
HNO3 C 20HNO3 C 20
=> C−2020=125=>C=68
a, Cho phenol vào ba chất
- Chất nào làm phenol chuyển thành màu hồng là NaOH
- Sau khi nhận biết được NaOH ta đem NaOH đổ vào hai chất còn lại chất nào xảy ra phản ứng là H2SO4
H2SO4 | + | 2NaOH | → | 2H2O | + | Na2SO4 |
- Còn lại là NaCl
- Trích lần lượt các chất ra ống thử
- Cho phenol vào từng ống thử ống nào làm phenol chuyển hồng là KOH
- Sau khi tìm được KOH ta cho KOH vào các mẫu thử còn lại chất nào xảy ra phản ứng là H2SO4
H2SO4 | + | 2KOH | → | 2H2O | + | K2SO4 |
- Sau khi tìm được H2SO4 ta cho H2SO4 vào các mẫu thử còn lại chất nào tạo ra kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 | + | H2SO4 | → | 2HCl | + | BaSO4 |
- Còn chỉ xảy ra phản ứng mà không có hiện tượng đặc biệt là K2SO4
H2SO4 | + | K2SO4 | → | 2KHSO4 |
- Còn lại là Mg(NO3)2
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
1 1 1 2
0.05 0,1
0,05 0,05 0,05
Đổi 50 ml=0,05 l ; 100ml=0,1l
⇒ \(n_{BaCl_2}=C_M.V=1.0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ:
\(n_{BaCl_2}=\frac{0,05}{1}=0,05< n_{H_2SO_4}=\frac{0,1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(\)\(\rightarrow n_{H_2SO_4dư}\)
\(\rightarrow n_{BaSO_4}\) tính theo \(n_{BaCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=n.M=0,05.\left(137+32+16.4\right)=11,65\left(g\right)\)
Vậy a=11,65(g)
Trần Hữu Tuyển Nguyễn Thị Minh Thương Phùng Hà Châu Nguyễn Thị Kiều Nguyễn Anh Thư Gia Hân Ngô Cẩm Vân Nguyễn Thị giúp với !
3FeS + 12HNO3 => Fe(NO3)3 +Fe2(SO4)3 + 9NO + 6H2O
0,04 ----> 0.03
V= 0,672
Vậy NO=0,672
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch bari nitrat
CMBa(NO3)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + Ba(NO3)2 → 2HNO3 + BaSO4\(|\)
1 1 2 1
0,2 0,1 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , Ba(NO3)2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Ba(NO3)2
Số mol của axit nitric
nHNO3 = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,1. 1)
= 0,1 (mol)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng = 0,1 + 0,1
= 0,2 (l)
Nồng độ mol của axit nitric
CMHNO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
D. H2SO4 0,5M và HNO3