Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi 8,12 g A tác dụng với C u ( O H ) 2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :
2 C 3 H 5 ( O H ) 3 + C u ( O H ) 2 → [ C 3 H 5 ( O H ) 2 O ] 2 C u (đồng(II) glixerat) + 2 H 2 O
Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol C u ( O H ) 2
Số mol glixerol trong 20,3 g A là:
Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).
Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).
Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học
2 C 3 H 5 ( O H ) 3 + 6Na → 2 C 3 H 5 ( O N a ) 3 + 3 H 2 ↑
0,1 mol 0,15mol
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H 2 ↑
x mol 0,5x mol
Số mol H 2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) ⇒ x = 0,15
Khối lượng 1 mol R-OH :
R-OH = 74 ⇒ R = 74 - 17 = 57; R là − C 4 H 9
CTPT: C 4 H 10 O
Các CTCT và tên :
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - O H ( butan-1-ol )
(butan-2-ol)
(2-metylpropan-1-ol)
(2-metylpropan-2-ol)
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
C 6 H 5 O H + NaOH → C 6 H 5 O N a + H2O
Số mol C 6 H 5 O H trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol)
Số mol C 6 H 5 O H trong 14,45 g M
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2 C 6 H 5 O H + 2Na → 2 C 6 H 5 O N a + H 2
0,1 mol 0,05 mol
2 C H 3 O H + 2Na → 2 C H 3 O N a + H 2
x mol 0,5x mol
2 C 2 H 5 O H + 2Na → 2 C 2 H 5 O N a + H 2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H 2 về đktc :
Số mol H 2 =
0,05 + 0,5x + 0,5y =
⇒ x + y = 0,125
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C 6 H 5 O H chiếm:
C H 3 O H chiếm:
C 2 H 5 O H chiếm:
Đáp án A
Ta có phương trình: R C H 2 O H + O 2 → R C O O H + H 2 O
=>hỗn hợp Y gồm axit, H2O và ancol dư. Cả 3 chất đều tác dụng với Na tạo thành H2
=>naxit + nancol dư + n H 2 O
= nancol ban đầu + n H 2 O = 2 n H 2 = 0,25 (mol)
Có n H 2 O = nancol phản ứng < nancol ban đầu
=> nancol ban đầu + n H 2 O < 2nancol ban đầu
=> nancol ban đầu > 0,125(mol) ⇒ M a n c o l < 4 , 8 0 , 125 = 38 , 4
=>Ancol là CH3OH n C H 3 O H = 0 , 15 ( m o l ) ban đầu = 0,15(mol)
⇒ n H 2 O = n a x i t = 0 , 25 - 0 , 15 = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n N a O H = n a x i t = 0 , 1 ( m o l ) V ậ y x = n V = 0 , 1 0 , 1 = 1 ( M )
Gọi công thức chung là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,2<--------------------0,1
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\) => nC = 0,5 (mol)
=> \(\overline{C}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\)
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 2 nguyên tử C
=> A
CTPT: ROH
TN2:
nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: C6H5OH + KOH --> C6H5OK + H2O
0,1<------0,1
=> \(m_{ROH}=12,6-0,1.94=3,2\left(g\right)\)
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,1----------------------------->0,05
2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,1<---------------------0,05
=> \(M_{ROH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(g/mol\right)\)
=> MR = 15 (CH3)
=> X là CH3OH
=> A
Bạn sửa lại một chút ở dòng thứ 5 giúp mình nhé!
⇒ nancol = 2nH2 - nC6H5OH = 0,05.2 - 0,05 = 0,05 (mol)