Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều chế NaOH
Na2O + H2O → 2NaOH
Điều chế Ca(OH)2
CaCO3 -> CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Điều chế O2
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
Điều chế H2SO3
S + O2 -> SO2
SO2 + H2O → H2SO3
Điều chế Fe
Điện phân 2H2O → 2H2 + O2
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
Điều chế H2
Zn +2HCl → ZnCl2 + H2
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(MgO+H_2\underrightarrow{t^o}Mg+H_2O\)
\(Na_2O+H_2\underrightarrow{t^o}2Na+H_2O\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(S+H_2\underrightarrow{t^o}H_2S\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Na+H2O----(to)---->NaOH+1/2H2(phản ứng thế)
2KMnO4------(to)------>K2MnO4+MnO2+O2(phản ứng phân hủy)
2Al+3H2SO4-----(to)-->Al2(SO4)3+3H2(phản ứng thế)
FexOy+yH2----(to)---->xFe+yH2O(phản ứng thế)
2Fe+3/2O2------(to)----->Fe2O3(phản ứng hóa hợp)
BaO+H2O-----(to)---->Ba(OH)2(phản ứng hóa hợp)
HD:
a) 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số mol Al = 16,2/27 = 0,6 mol. Số mol H2 = 3/2.0,6 = 0,9 mol. Suy ra V(H2) = 0,9.22,4 = 20,16 lít.
c) Số mol H2SO4 = số mol H2 = 0,9 mol. Suy ra m(H2SO4) = 98.0,9 = 88,2 g; số mol Al2(SO4)3 = 0,3 mol. Suy ra m(Al2(SO4)3) = 0,3.342 = 102,6 g.
d) Số mol H2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol. Số mol Al = 2/3.0,6 = 0,4 mol; số mol H2SO4 = 0,6 mol. Do đó: m(Al) = 27.0,4 = 10,8 g và m(H2SO4) = 98.0,6 = 58,8 g.
a) 2Al + 3H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + 3H2
b) nAl = 16,2/27= 0,6 (mol)
PT: 2Al + 3H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PT: 2 mol 3 mol 1 mol 3 mol
Theo đề: 0,6 mol --------------------------> x mol
nH2 = x = 0,6.3/2= 0,9 (mol) => VH2 = 0,9.22,4= 20,16 (lít)
- Còn lại tự làm đê -_- lười ròi
HD:
Cho H2O vào 4 lọ trên, lọ nào chất rắn ko tan là MgO.
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
P2O5 + H2O ---> H3PO4
Na2O + H2O ---> NaOH
Sau đó cho quì tím vào 3 dd trên, nếu dd nào chuyển màu đỏ thì lọ đó chứa P2O5.
Hai dd còn lại sục khí CO2 vào, nếu dd nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là CaO, lọ còn lại là Na2O.
1 . mangan đi oxit
2. đi mangan heptao oxit
3.silicat
3 . axit nitro
5. kẽm hidroxit
6. Bari hidroxit
7. nhôm hidroxit
8.Natri cacbonat
9. kali photphat
10. Bari photphat
11. magie sunfat
12. canxi sunfurit
13.kaili nitrit
14. sắt (II) clorua
15. sắt (III) nitrat
16. đồng (II) clorua
17. canxi hidro sunfat
18. Natri hidro photphat
19. kali đi hidro photphat
20. sắt (III) bromua
21. bari hidro sunfit
Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
- Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
- Không tan : BaCO3 và BaSO4
Cho khí CO2 sục vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O, chất tan là BaCO3 .
PTHH: H2O + CO2 + BaCO3 = Ba(HCO3)2
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 dung dịch trên, nơi nào không kết tủa là NaCl.
PTHH: Ba(HCl3)2 + Na2CO3 --> BaCO3↓ + 2NaHCO3
BaHCO3 + Na2SO4 ---> BaSO4↓ + 2NaHCO3
Sau đó phân biệt 2 kết tủa như trên.
Chúc bạn học tốt!!!
Rắn NaCl, Na2SO4, BaCO3, Na2CO3, BaSO4
- Cho H2O vào
+ Tan: NaCl, Na2SO4, Na2CO3
+ Khong tan: BaCO3, BaSO4
- Dùng Ba(HSO4)2 vào nhóm tan
+ Có ket tua là Na2SO4
+ Có khí bay len la Na2CO3
+ Còn lai: NaCl
-Dùng Ba(HSO4)2 vào nhóm khong tan
+ Có khí bay len là BaCO3
+ Còn lai BaSO4