K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2018

a. Để tính thu nhập bình quân đầu người em chỉ cần lấy Dân số/tổng sản phẩm trong nước ( Đơn vị: USD/người)

19 tháng 1 2018

a,thu nhập bình quân đầu người mỗi nước:

Pháp 21862,3USD/người
Đức 22777,3USD/người
Ba Lan 4082,5USD/người
CH Séc

4929,8USD/người

b,NX:mức thu nhập bình quân đầu người của các nước ko đều:

+Người dân Đức và Pháp có mức thu nhập cao

+Người dân Ba Lan và CH Séc có mức thu nhập thấp

5 tháng 5 2017

thu nhap dau nguoi cua phap la =\(\dfrac{1294246}{59,2}\)=21862,26351 USD/nguoi

thu nhap dau nguoi cua duc la =\(\dfrac{1872992}{82,2}\)=22785,79075 USD/nguoi

thu nhap dau nguoi cua ba lan la =\(\dfrac{157585}{38,6}\)=4082,512953 USD/nguoi

thu nhap dau nguoi cua CHsec la =\(\dfrac{50777}{10,3}\)=4929,805825 USD/nguoi

Minh xin loi minh chi giai cho cau duoc the thoi tai y 2 minh chu lam xin loi ban nha Huyen Anh Kute

chuc cau thi tot nhahahahahahaha

5 tháng 5 2017

- Tính thu nhập bình quân đầu người :

+ Pháp: 1294246:59,2\(\approx\)21.862,2 USD/người.

+ Đức:1872992:82,2\(\approx\) 22.785,8 USD/người.

+ Ba Lan: 157585:35,6\(\approx\)4.082,5 USD/người.

+ CH See: 50777:10,3\(\approx\)4.929,8 USD/người.

- Nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP):

+ Trong cơ cấu tổng sản phầm trong nước GDP của Pháp, Đức, Ba Lan, SH Séc, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ và thấp nhất là khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

+ Tỉ trọng các khu vực kinh tế có sự chênh lệch giữa các nước.

- rút ra kết luận về nền kinh tế có sự chênh lệch giữa các nước:

+ Các nước có nền kinh tế khác nhau, thể hiện qua tổng sản phẩm , tổng sản phẩm bình quân đầu người .

+ Nước đứng đầu về tổng sản phẩm trong nước (GDP )và (GDP/ người) là Đức, tiếp theo là Pháp , CH Séc có tổng sản phẩm trong nước thấp nhất ,Ba Lan có GDP/ người thấp nhất.

Đúng thì tick nha!!!

12 tháng 5 2017
Môi trường Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa
Phân bố Nằm ở ven biển Nằm sâu trong lục địa
Khí hậu

-Mùa đông: ấm áp

-Mùa hạ: mát mẻ

-Mưa quanh năm

-Mùa đông: lạnh, có tuyết rơi

-Mùa hạ: nóng

-Lượng mưa ít

Sông ngòi Không đóng băng Đóng băng vào mùa đông
Thực vật Rừng lá rộng(sồi, sến, dẻ) Rừng lá kim(thông, tùng, bách)

12 tháng 5 2017
Môi trường
Đặc điểm
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Địa trung hải
Phân bố
Các đảo và vùng ven biển Tây Âu.
Khu vực Đông Âu
Nam Âu - ven Địa Trung Hải.
Khí hậu
Khí hậu ôn hòa, ấm ẩm - hè mát, đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 00C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm (do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới).
Đông lạnh, khô, có tuyết rơi; hè nóng có mưa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm dưới 500mm.
Mùa đông không lạnh, có mưa nhiều; mùa hè nóng, khô
Sông ngòi
Nhiều nước quanh năm, không đóng băng;
Nhiều nước vào mùa xuân, hè; mùa đông đóng băng
Ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông. Mùa hạ ít nước.
Thực vật
Rừng lá rộng-dẻ, sồi.
Thay đổi từ Bắc – Nam: đồng rêu -> rừng lá kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên -> nửa hoang mạc; rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
Rừng thưa với cây lá cứng và cây bụi gai phát triển quanh năm.
15 tháng 10 2017
Các yếu tố các kiểu môi trường Khí hậu
Ôn đới hải dương ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ,mùa đông ko lạnh lắm
Ôn đới lục địa mùa đông lạnh và kéo dài, mùa hạ nóng
Địa trung hải mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu-đông
Núi cao mùa đông rất lạnh và kéo dài,mùa hạ ngắn


Nhớ tick cho mk nhéyeuyeuyeuyeuyeu...!

10 tháng 5 2017
Các yếu tố các kiểu môi trường khí hậu sông ngọi thực vật
Ôn đới hải dương có khí hậu ôn đới hải dương, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0°c. Mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 - 1000 mm/năm), có nhiều sương mù. đặc biệt là về mùa thu - đông. Sông ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng. Rừng sồi, để xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi.
Ôn đới lục địa Khu vực Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa. Ở phía bắc của Đông Âu, mùa đông kéo dài và có tuyết phủ. Càng đi về phía nam, mùa đông càng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm dần. Vào sâu trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa. Sông nhiều nước trong mùa xuân - hạ và có thời kì đóng băng vào mùa đông. Càng vào sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng càng dài hơn. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Thực vật thay đổi từ bắc xuống nam. ở vùng gần vòng cực là đới đồng rêu băng giá quanh năm, về phía nam lần lượt là rừng lá kim, rừng hồn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng. Phía đông nam là thảo nguyên. Ven biển Ca-xpi là vùng nửa hoang mạc.
Địa trung hải Ở các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải, vào mùa thu - đông thời tiết không lạnh lắm và có mưa. thường là những trận mưa rào. Mùa hạ nóng, khô. Sông ngòi ngắn và dốc, mùa thu - đông có nhiều nước hơn và mùa hạ ít nước.

Thực vật thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn trong mùa hạ. Rừng thưa, bao gồm các loại cây lá cứng và xanh quanh năm.

Núi cao ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn. Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.

22 tháng 3 2017

9 ,đặc điểm địa hình Bắc Mĩ :

+ Phía tây là hệ thống núi trẻ Coóc-đi-e, cao trung bình 3000 - 4000m, gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên
+ Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, như một lòng máng khổng lồ,cao dần về phía Bắc,Tây Bắc,thấp dần về phía Nam,Đông Nam
+ Phía đông là miền núi già và sơn nguyên gồm bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat chạy theo hướng đông bắc - tây nam.

Câu 1: Châu Mĩ nằm hoàn toàn nửa cầu tây.

Câu 5:

♥ Địa hình Bắc Mĩ:
+Ở phía Tây của Bắc Mĩ là hệ thống núi trẻ và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần ở phia Nam và Đông Nam.
+Ở phía Đông của Bắc Mĩ là dãy núi già A-pa-lat.
còn nếu so sánh với nam mĩ thì:
♥ Địa hình Nam Mĩ:
+Ở phía Tây của Nam Mĩ là hệ thống núi trẻ An-đet cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống côc-đi-e của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Nam Mĩ là một chuỗi các đồng nối nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-ba.Tất cả các đồng bằng đều thấp từ phía Nam đồng bằng Pam-Ba cao lên thành một cao nguyên.
+Ở phía Đông của Nam Mĩ là các cao nguyên, sơn nguyên.

I. Câu hỏi Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu châu Âu. Giải thích vì sao ở phần phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông. Câu 2: Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực( khí hậu, địa hình, sinh vật ) Câu 3: Vì sao lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn? Ảnh hưởng của sự tan băng đối với đời sống con người trên Trái đất? Theo em, học sinh cần làm...
Đọc tiếp

I. Câu hỏi

Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu châu Âu. Giải thích vì sao ở phần phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông.

Câu 2: Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực( khí hậu, địa hình, sinh vật )

Câu 3: Vì sao lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn? Ảnh hưởng của sự tan băng đối với đời sống con người trên Trái đất? Theo em, học sinh cần làm gì để góp phần làm giảm sự nóng lên của Trái đất.

Câu 4: Trình bày sự khác nhau giữa cấu trúc địa hình Mam Mĩ và Bắc Mĩ.

Câu 5; Trình bày đặc điểm của nền nông nghiệp Bắc Mĩ.

Câu 6: Nêu các đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp các nước châu Âu.

II. Bài tập

Bài tập 1; Dựa vào bảng số liệu sau:

Tên nước Dân số (triệu người) Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD)
Pháp 52,9 1 294 246
Đức 82,2 1 872 292
Hà Lan 38,6 157 585
Cộng hòa Séc 10,3 50 777

a. Tính thu nhập bình quân đầu người mỗi nước (đơn vị: USD)

b. Nêu nhận xét về mức thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước.

Bài tập 2: Dựa vào bảng số liệu sau:

Cơ cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu năm 2012

Độ tuổi Tỉ lệ: %
0 -> 14 16%
15 -> 65 67%
trên 65 tuổi 17%

a. Nhận xét cơ cấu dân số theo độ tuổi dân số của châu Âu năm 2012.

b. Cho biết ảnh hưởng cơ cấu dân số châu Âu tới vấn đề lao động.

Mấy bạn giúp mình với nhé!lolanghuhukhocroi

1
28 tháng 4 2019

Bạn tự dựa vào sách giáo khoa để trả lời trước, câu nào thực sự không giải ra mới đăng lên để hỏi nhé

7 tháng 4 2017

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/211828.html

Vào link này nhá

7 tháng 4 2017

sao mk ko vào trang này được ! lolang