K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 6  Bốn người góp tiền mua chung một chiếc tivi. Người thứ nhất góp tiền bằng 1\ 2 số tiền của ba người kia. Người thứ hai góp bằng 1 \3 số tiền của ba người còn lại. Người thứ tba góp 1\ 4 số tiền của ba người kia. Hỏi chiếc Tivi đó giá bao nhiêu? Biết rằng người thứ tư góp 2.600.000 đồngHiện nay tuổi của người anh là 27 tuổi. Năm mà tuổi của người anh bằng tuổi của...
Đọc tiếp

Bài 6  Bốn người góp tiền mua chung một chiếc tivi. Người thứ nhất góp tiền bằng 1\ 2 số tiền của ba người kia. Người thứ hai góp bằng 1 \3 số tiền của ba người còn lại. Người thứ tba góp 1\ 4 số tiền của ba người kia. Hỏi chiếc Tivi đó giá bao nhiêu? Biết rằng người thứ tư góp 2.600.000 đồng

Hiện nay tuổi của người anh là 27 tuổi. Năm mà tuổi của người anh bằng tuổi của người em hiện nay thì tuổi của em chỉ bằng tuổi của anh lúc ấy. Hỏi hiện nay người em bao nhiêu tuổi?

Câu 6:Hai túi gạo có tất cả là 24,25 kg gạo. Nếu lấy ở túi thứ nhất 3,5 kg gạo đổ vào túi thứ hai thì túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai 0,6 kg. Hỏi lúc đầu mỗi túi nặng bao nhiêu kg gạo?

Câu 7:Tính :a) (29,38 – 3,25 x 5 + 36,36 : 3) : 6,25

b) (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707

Câu 8:Một lớp có 38 HS. Biết số nữ sinh bằng số nam sinh. Tính số nam sinh của lớp ấy

.Câu 9 Có một hình vuông và hình chữ nhật. Cho biết cạnh hình vuông bằng chiều dài của hình chữ nhật, chu vi hình vuông hơn chu vi hình chữ nhật 32 m, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 384 m2. Tính diện tích diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.

Câu 10:Lớp 5A cuối học kỳ 2 có ba loại HS: Giỏi, khá và trung bình. Số HS loại giỏi bằng số HS của lớp. Số HS khá ít hơn số HS loại trung bình là 2 em. Tính số HS loại giỏi và khá của lớp, biết số HS loại trung bình là 15 em

Câu 11:Ba bạn An, Bình, Dũng cùng góp tiền mua một quả bóng, bạn An góp số tiền mua quả bóng, bạn Bình góp số tiền mua quả bóng, bạn Dũng góp nhiều hơn bạn Bình 3000 đồng. Tính số tiền mỗi bạn đã góp?

Câu 12:Tính :

a) (58,76 – 7,75 x 2 + 72,72 : 3) : 13,5

b) (4,578 : 3,27 + 0,872 : 2,18) x 6,04 – 3,241

Câu 13;Tích hai số là 5037. Nếu giảm một trong hai số ấy đi 7 đơn vị thì tích số giảm đi 483. Tìm hai số ấy.

Câu 14:Một hình thang có đáy lớn 40 cm, đáy bé bằng đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272 m2. Tính đường cao của hình thang ấy.

Câu 15:a) Tìm một phân số biết rằng nếu cộng thêm 4 vào tử số và giữ nguyên mẫu số mới thì ta được phân số mới bằng 1, còn nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm 3 vào mẫu số thì ta được phân số mới bằng

b) Tìm hai số biết thương số giữa hai số ấy bằng 0,0625 và hiệu giữa hai số ấy là 7,5

Câu 16:Tínha) 39,28 – 11,25 : 3 + 12,36 : 0,4 – 17,25 x 0,3

b) (0,872 x 2,5 + 4,578 : 30 ) x 500 – 36,18

Câu 17:Hai số tiền của Bình và An có tổng là 56000 đồng. Sau khi Bình đã tiêu số tiền của mình và An đã tiêu số tiền của mình thì số tiền của hai người còn lại bằng nhau. Tìm số tiền của mỗi người.

Câu 18:Sân trường hình chữ nhật có chu vi 330 m. Biết chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích sân trường

1

Từng bài một thôi. Lắm thế ai mà trả lời đc

Câu 1:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng 18m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.Trả lời: Diện tích đất trồng hoa là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu 2:Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.Trả lời: Hiệu của hai số là (Nhập kết quả...
Đọc tiếp

Câu 1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng 18m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Trả lời: Diện tích đất trồng hoa là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 2:
Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.
Trả lời: Hiệu của hai số là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 3:
Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc đầu. Vậy lúc đầu người đó có  kg thóc

Câu 4:
Trung bình cộng của 4 số là 16, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 18. Số còn lại là 

Câu 5:
Số học sinh lớp 5A được chọn vào đổi tuyển học sinh giỏi của trường bằng  số học sinh cả lớp. Nếu lớp chọn thêm 3 em nữa thì số học sinh được chọn bằng 20% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh lớp 5A.
Trả lời: Số học sinh lớp 5A là 

Câu 6:
Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: Cả tấm vải dài  m.

Câu 7:
Cho bốn số 30; 35; 34 và số tự nhiên A. Tìm số A biết số A kém trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị.
Trả lời: Số A là 

Câu 8:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: Số tự nhiên đó là 

Câu 9:
Hiện nay tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 6 tuổi. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi con hiện nay.
Trả lời: Tuổi con hiện nay là 

Câu 10:
Một kho lương thực ba ngày đầu nhập được 91,2 tấn gạo. Ngày thứ tư nhập được 25% số gạo của ba ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày kho lương thực đó nhập về bao nhiêu tấn gạo?
Trả lời: Trung bình mỗi ngày kho lương thực đó nhập về  tấn gạo

0
 Heeeeeelp nhanh nháCâu 1:Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là %Câu 2:Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình cộng của hai số A và 518 là 458.Trả lời: Số A là Câu 3:Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao...
Đọc tiếp

 

Heeeeeelp nhanh nhá

Câu 1:
Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là %

Câu 2:
Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình cộng của hai số A và 518 là 458.
Trả lời: Số A là 

Câu 3:
Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là  học sinh

Câu 4:
Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc đầu. Vậy lúc đầu người đó có  kg thóc

Câu 5:
Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: Cả tấm vải dài  m.

Câu 6:
Một người bán số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 65kg, trong đó 20% số gạo tẻ bằng  số gạo nếp. Hỏi người đó đã bán được tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Trả lời: Người đó đã bán được tất cả kg

Câu 7:
Cho bốn số 30; 35; 34 và số tự nhiên A. Tìm số A biết số A kém trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị.
Trả lời: Số A là 

Câu 8:
Số học sinh lớp 5A được chọn vào đổi tuyển học sinh giỏi của trường bằng  số học sinh cả lớp. Nếu lớp chọn thêm 3 em nữa thì số học sinh được chọn bằng 20% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh lớp 5A.
Trả lời: Số học sinh lớp 5A là 

Câu 9:
Hiện nay tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 6 tuổi. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi con hiện nay.
Trả lời: Tuổi con hiện nay là 

Câu 10:
Tổng của 2 số là 65,2. Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần, gấp số thứ hai lên 9 lần thì được tổng mới là 439,6. Tìm hiệu của hai số đó. 
 Trả lời: Hiệu của hai số đó là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

0
Câu 6:Hai túi gạo có tất cả là 24,25 kg gạo. Nếu lấy ở túi thứ nhất 3,5 kg gạo đổ vào túi thứ hai thì túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai 0,6 kg. Hỏi lúc đầu mỗi túi nặng bao nhiêu kg gạo?Một lớp có 38 HS. Biết số nữ sinh bằng số nam sinh. Tính số nam sinh của lớp ấy.Câu 9:Có một hình vuông và hình chữ nhật. Cho biết cạnh hình vuông bằng chiều dài của hình chữ nhật, chu vi hình vuông...
Đọc tiếp

Câu 6:
Hai túi gạo có tất cả là 24,25 kg gạo. Nếu lấy ở túi thứ nhất 3,5 kg gạo đổ vào túi thứ hai thì túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai 0,6 kg. Hỏi lúc đầu mỗi túi nặng bao nhiêu kg gạo?

Một lớp có 38 HS. Biết số nữ sinh bằng số nam sinh. Tính số nam sinh của lớp ấy.
Câu 9:
Có một hình vuông và hình chữ nhật. Cho biết cạnh hình vuông bằng chiều dài của hình chữ nhật, chu vi hình vuông hơn chu vi hình chữ nhật 32 m, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 384 m2. Tính diện tích diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.
Câu 10:
Lớp 5A cuối học kỳ 2 có ba loại HS: Giỏi, khá và trung bình. Số HS loại giỏi bằng số HS của lớp. Số HS khá ít hơn số HS loại trung bình là 2 em. Tính số HS loại giỏi và khá của lớp, biết số HS loại trung bình là 15 em

âu 13:
Tích hai số là 5037. Nếu giảm một trong hai số ấy đi 7 đơn vị thì tích số giảm đi 483. Tìm hai số ấy.
Câu 14:
Một hình thang có đáy lớn 40 cm, đáy bé bằng đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272 m2. Tính đường cao của hình thang ấy.
Câu 15:
a) Tìm một phân số biết rằng nếu cộng thêm 4 vào tử số và giữ nguyên mẫu số mới thì ta được phân số mới bằng 1, còn nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm 3 vào mẫu số thì ta được phân số mới bằng
b) Tìm hai số biết thương số giữa hai số ấy bằng 0,0625 và hiệu giữa hai số ấy là 7,5

1
21 tháng 3 2016

Câu 14 đáy bé bằng đáy lớn à. Có sai sót gì không ?

10 tháng 12 2024

đầu tiên làm như nào vậy bạn?

 

1, Có 1 khối lượng gạo đủ cho 16 người ăn trong 9 ngày. Vì số người ăn đông hơn dự kiến nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong  4 ngày. Tính số người đến thêm. Biết rằng khẩu phần gạo của mỗi người như nhau.2, Ba lơpd 5A, 5B, 5C có tất cả 74 HS, số HS lớp 5A bằng \(\frac{4}{5}\) số HS lớp 5B, số HS lớp 5C bằng \(\frac{5}{6}\) số HS lớp 5A. Tính số HS mỗi lớp?3, Một mảnh đất hình thang...
Đọc tiếp

1, Có 1 khối lượng gạo đủ cho 16 người ăn trong 9 ngày. Vì số người ăn đông hơn dự kiến nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong  4 ngày. Tính số người đến thêm. Biết rằng khẩu phần gạo của mỗi người như nhau.

2, Ba lơpd 5A, 5B, 5C có tất cả 74 HS, số HS lớp 5A bằng \(\frac{4}{5}\) số HS lớp 5B, số HS lớp 5C bằng \(\frac{5}{6}\) số HS lớp 5A. Tính số HS mỗi lớp?

3, Một mảnh đất hình thang có diện tích là 357,6m2. Sau khi mở rộng đáy nhỏ 3m và đáy lớn 5m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 48m .Tính độ dài mỗi đáy ban đầu biết đáy lớn hơn đáy nhỏ 8,8m.

4, Tính giá trị biểu thức sau :

\(\frac{2}{1x3}+\frac{2}{3x5}+\frac{2}{5x7}+\frac{2}{7x9}+...+\frac{2}{2003}+\frac{2}{2005}\)

5, Tính tổng a biết ;

A = 2,1+2,2+2,3+2,4+...+5,8+5,9.

6, Có bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số chia hết cho 9.

3

giải

 người ăn hết số gạo trong : 9 x 16 = 144 ( ngày )

số người ăn trước và đến thêm là : 144 : 4 = 36 ( người )

số người đến thêm là : 36 - 16 = 20 ( người )

đáp số:......

hok tốt

14 tháng 3 2018

1 Người ăn hết số gạo trong :

9 x 16 = 144 ( ngày )

Số người ăn trước và đến thêm là :

144 : 4 = 36 ( người )

Số người đến thêm là :

36 - 16 = 20 ( người )

Đáp số : 20 người

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu...
Đọc tiếp

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: Đề thi violympic toán lớp 5 vòng 18
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
2
4 tháng 4 2018

1 ; 282

2 ; 0,45  

3 ; 2.729 

4 ; 3200

4 tháng 4 2018

1.1:282

1.2:0.45

1.3:2.729

1.4:3200

1.5:0.85

1.5:0.85

1.6:2

1.7:9

1.8:48000

1.9:15

1.10:20

hết bài 1

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu...
Đọc tiếp

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: Đề thi violympic toán lớp 5 vòng 18
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
1
4 tháng 4 2018

1 : 282

Câu 1:Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là  học sinhCâu 2:Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc đầu. Vậy lúc đầu người đó có  kg thócCâu 3:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các...
Đọc tiếp

Câu 1:
Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là  học sinh

Câu 2:
Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc đầu. Vậy lúc đầu người đó có  kg thóc

Câu 3:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các cọc cách đều nhau 2m. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu cái cọc để rào xung quanh khu vườn đó?
Trả lời: Cần phải dùng  cái cọc.

Câu 4:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng 18m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Trả lời: Diện tích đất trồng hoa là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 5:
Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5.
Trả lời: Số đó là 

Câu 6:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: Số C là 

Câu 7:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: Số tự nhiên đó là 

Câu 8:
Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: Cả tấm vải dài  m.

Câu 9:
Một kho lương thực ba ngày đầu nhập được 91,2 tấn gạo. Ngày thứ tư nhập được 25% số gạo của ba ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày kho lương thực đó nhập về bao nhiêu tấn gạo?
Trả lời: Trung bình mỗi ngày kho lương thực đó nhập về  tấn gạo

Câu 10:
Hiện nay tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 6 tuổi. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi con hiện nay.
Trả lời: Tuổi con hiện nay là 

1
2 tháng 8 2016

1 ; 516

2 ; 750 kg

7 ; 4999

9 ; 28,5

Minh lam duoc nhieu day thoi con may bai kia minh khong biet lam.

Cac ban k dum minh nha.Hi...hi...hi.

Câu 1:Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là Câu 2:Tính giá trị biểu thức:  = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu 3:Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình...
Đọc tiếp

Câu 1:Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé. 
Trả lời: Số bé là 

Câu 2:Tính giá trị biểu thức:  = 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 3:Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được  kg gạo.

Câu 4:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài. 
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là m 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 5:Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường? 
Trả lời: Cửa hàng còn lại  kg đường

Câu 6:Tìm y biết:  – 131,5 = 18,5 
Trả lời: y = 

Câu 7:Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là m 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 8:Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. Nam mua vở hết  đồng

Câu 9:Tìm  biết:  
Trả lời:  

Câu 10:Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4? 
Trả lời: Có tất cả  số

Câu 1:Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé. 
Trả lời: Số bé là 

Câu 2:Tính giá trị biểu thức:  = 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 3:Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được  kg gạo.

Câu 4:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài. 
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là m 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 5:Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường? 
Trả lời: Cửa hàng còn lại  kg đường

Câu 6:Tìm y biết:  – 131,5 = 18,5 
Trả lời: y = 

Câu 7:Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là m 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 8:Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. Nam mua vở hết  đồng

Câu 9:Tìm  biết:  
Trả lời:  

Câu 10:Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4? 
Trả lời: Có tất cả  số

3
18 tháng 3 2017

dài quá đọc không hết

18 tháng 3 2017

Lần 1 :C1:282

C2:2,729

C3:3200

C4:0,45

C5:9

C6:150

C7:0,85

C8:48000

C9;2

C10:20