Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{CuCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(b,m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(c,C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
a → 4a → a → a (mol)
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
B → 8/3b → b →2/3b (mol)
TH1: xảy ra phản ứng (1) tạo muối Fe(NO3)3 => nFe(NO3)3 = nNO = 0,03 (mol)
=> mmuối = mFe(NO3)3 = 0,03. 242 = 7,26 (g) # 7,82 => loại
TH2: xảy ra phản ứng (2) tạo muối Fe(NO3)2 => nFe(NO3)2 = 3/2 nNO = 3/2 . 0,03 = 0,045 (mol)
=> mmuối = mFe(NO3)2 = 0,045. 180 = 8,1 (g) # 7,82 => loại
TH3: xảy ra cả (1) và (2) phản ứng tạo 2 muối.
Gọi số mol của Fe ở phản ứng (1) và (2) lần lượt là a và b (mol)
Đặt vào phương trình ta có:
∑ nFe = 0,01 + 0,03 = 0,04 (mol) => mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)
∑ nHNO3 pư = 4a + 8/3b = 4. 0,01 + 8/3. 0,03 = 0,12 (mol)
mHNO3 = 0,12.63 = 7,56 (g)
Khối lượng dd sau: mdd sau = mFe + mddHNO3 - mNO = 2,24 + 30 – 0,03.30 = 31,34 (g)
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
\(a.n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{CuCl_2}=135.0,1=13,5\left(g\right)\\ b.m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ c.C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Em chưa biết làm dạng này như nào em? Vì dạng này rất cơ bản em ạ!
nCuSO4 =16/160 = 0,1(mol) ; nNaOH = 12/40 = 0,3 (mol)
a) PTHH
CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
b)
PTHH:
_________CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
ban đầu: 0,1-------->0,3
phản ứng: 0,1-------->0,2------------->0,1--------...
kết thúc: 0----------->0,1--------------->0,1_____...
Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
mCu(OH)2 = 0,1*98 = 9,8 (g)
c)
Khi cho 40ml dung dịch có chứa 16g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12g NaOH thì thể tích sau khi pản ứng là:
V = 60 + 40 = 100 (ml) = 1 (l)
Sau phản ứng thu được:
0,1 mol Na2SO4 và 0,1 mol NaOH (dư)
Vậy nồng độ của Na2SO4 và NaOH sau phản ứng lần lượt là
CM(Na2SO4) = n/V = 0,1/0,1=1 (M)
CM(NaOH) = n/V = 0,1/0,1 = 1 (M).
cho 8g fe2o3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M . Viết phương trình hóa hôc của phản ứng trên . Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng .Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể
Gỉai dùm bài này đi ạ e thi mà e ko biết đúng
nHCl=0,3.2=0,6(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
0,3_______________0,6___0,3(mol)
b) mCuO=0,3.80=24(g)
c) VddCuCl2=VddHCl=0,3(l)
=>CMddCuCl2=0,3/0,3=1(M)
d) m(muối)=0,3.135=40,5(g)