Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 29: Chọn câu đúng:
A. Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nào đó
B. Kết quả lọc dữ liệu sắp xếp lại dữ liệu
C. Để lọc dữ liệu em chọn lệnh Filter
D. Tất cả câu trên đúng
Câu 12: Để xem trước khi in ta sử dụng các nhóm lệnh trong:
A. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh View.
B. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh Insert.
C. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh Page Layout.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 27: Theo em lọc dữ liệu để làm gì?
A. Để danh sách dữ liệu đẹp hơn
B. Để danh sách dữ liệu có thứ tự
C. Để chọn và chỉ hiển thị các hàng thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó
D. Không để làm gì cả.
THAM KHẢO:
5) - Sắp xếp dữ liệu là quá trình hoán đổi vị trí các giá trị trong hàng hoặc cột theo một thứ tự nhất đinh. ( thứ tự giảm dần, thứ tự tăng dần )
- Các bước sắp xếp dữ liệu :
+ Bước 1 : Nháy chuột vào ô cần sắp xếp dữ liệu
+ Bước 2 : Nháy nút Tooblar Options. Chọn Add or Remove Buttons . Chọn Standar.
+ Bước 3 : Nháy chuột đánh dấu nút lệnh cần hiển thị.
6)
-Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu
Bước 1 (chuẩn bị):
Chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọcMở bảng chọn Data / Filter / AutoFilter. Xuất hiện mũi tên trên hàng tiêu đề cộtBươc 2 (lọc):
Nháy chuột vào nút mũi tên trên hàng tiêu đề cộtNháy chọn một giá trị mà ta muốn lọc trong danh sách7)
câu 5 - Sắp xếp dữ liệu là quá trình hoán đổi vị trí các giá trị trong hàng hoặc cột theo một thứ tự nhất đinh. ( thứ tự giảm dần, thứ tự tăng dần )
- Các bước sắp xếp dữ liệu :
+ Bước 1 : Nháy chuột vào ô cần sắp xếp dữ liệu
+ Bước 2 : Nháy nút Tooblar Options. Chọn Add or Remove Buttons . Chọn Standar.
+ Bước 3 : Nháy chuột đánh dấu nút lệnh cần hiển thị.
câu 6 Lọc dữ liệu là chỉ chọn và hiển thị các hàng thỏa mãn tiêu chuẩn nhất định nào đó
Các thao tác lọc dữ liệu:
Bước 1 (chuẩn bị):
Chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọcMở bảng chọn Data / Filter / AutoFilter. Xuất hiện mũi tên trên hàng tiêu đề cộtBươc 2 (lọc):
Nháy chuột vào nút mũi tên trên hàng tiêu đề cộtNháy chọn một giá trị mà ta muốn lọc trong danh sáchcâu 7
nút lệnh | sử dụng để |
New | sang trang văn bản mới |
Open | mở tệp văn bản đã lưu |
Save | Lưu văn bản |
Cut | sao chép và cắt luôn dữ liệu được sao chép đến nơi khác |
Copy | dán dữ liệu đã được sao chép |
undo | khôi phục thao tác |
tk mk na, thanks nhiều !
1. Các lệnh giúp xem trang tính trước khi in có trong nhóm nào?
Các lệnh giúp xem trang tính trước khi in có trong nhóm WorkbookViews.
2. Để điều chỉnh ngắt trang ta sử dụng lệnh nào?
Để điều chỉnh ngắt trang ta sử dụng lệnh Page Break Preview
3. Nêu các thao tác thiết đặt lề trong trang in.
Bước 1: Mở dải lệnh Page Layout và nháy chuột vào nút mũi tên phía dưới, bên phải nhóm Page Setup, sau đó, hộp thoại Page Setup xuất hiện.
Bước 2: Nháy chuột để mở trang Margins.
Bước 3: Thay đổi số trong các ô Top, Bottom, Right, Left để đặt lề.
4. Để in trang tính ta thực hiện như thế nào?
Để in trang tính, trong hộp thoại Page Setup thì ta chỉ cần nháy nút lệnh Print.
5. Nêu các bước sắp xếp dữ liệu. B1: Nhấn chọn cột dữ liệu muốn sắp xếp B2: Vào bảng chọn Data, nhóm lệnh Sort & Filter, chọn biểu tượng nếu muốn sắp xếp theo thứ tự tăng dần và nếu muốn sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
6. Lọc dữ liệu là gì? Nêu các bước lọc dữ liệu.
- Lọc dữ liệu là gì?
Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mãn yêu cầu.
- Các bước lọc dữ liệu:
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data → Filter → AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
7. Biểu đồ là gì? Nêu các bước tạo biểu đồ.
- Biểu đồ là gì?
Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu sinh động và trực quan, dễ so sánh dữ liệu hơn, dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Các bước tạo biểu đồ:
B1: Nháy chọn vùng dữ liệu cần thể hiện trên biểu đồ.
B2: Vào Insert, trong nhóm lệnh Charts, lựa chọn loại biểu đồ phù hợp.
8. Nêu công dụng của biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ gấp khúc.
Công dụng của:
+ Biểu đồ cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
+ Biểu đồ tròn: Mô tả tỉ lệ giá trị của dữ liệu so với tổng thể.
+ Biểu đồ gấp khúc: So sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
9. Để chọn biểu đồ ta thực hiện như thế nào?
không trả lời đc do đề ko rõ (sorry)
Chúc bạn học tốt!