Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
\(m_{1\text{đ}vC}=\frac{1}{12}\times m_C=\frac{1}{12}\times1,9926\times10^{-23}=1,66\times10^{-23}g\)
\(m\left(Na\right)=NTK\left(Na\right)\times m_{1\text{đ}vC}=23\times0,166\times10^{-23}=3,82\times10^{-23}g\)
=> Chọn C
Câu 2:
\(m\left(O\right)=NTK\left(O\right)\times m_{1\text{đ}vC}=16\times0,166\times10^{-23}=2,6568\times10^{-23}g\)
Câu 1:
Ta có: 1đvC = \(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\)
Ta lại có : Na = 23 (đvC)
\(\Rightarrow m_{Na}=1,6605.10^{-24}.23=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 2:
Ta có : O = 16 (đvC)
\(\Rightarrow m_O=1,6605.10^{-24}.16=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy đáp án đúng là B
1.
Ta có :
\(M_A=5,32.10^{-23}.6.10^{23}=31,86\) do vậy R là S (lưu huỳnh)
\(m_{H2O}=0,05\left(g\right)\Rightarrow n_{H2O}=\frac{0,05}{1.2+16}=\frac{1}{360}\left(mol\right)\)
Vậy số phân tử \(H_2O=\frac{1}{360}.5.10^{23}=1,67.10^{21}\)
2.
(Trong hạt nhân hạt mang điện là proton, không mang điện là notron)
Gọi số proton của R là x; số proton của X là y.
Trong hạt nhân của R số notron nhiều hơn số proton là 1 suy ra số notron là x+1.
Trong hạt nhân của X số notron bằng số proton và bằng y.
\(\Rightarrow2x+y=30\)
Ta có :
\(A_R=p+n=x+x+1=2x+1\)
\(A_X=p+n=y+y=2y\)
\(\Rightarrow\%m_R=\frac{2.\left(2x+1\right)}{2.\left(2x+1\right)+2y}=74,19\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=11\\y=8\end{matrix}\right.\)
Do vậy R là Na (ô số 11) và X là O (ô số 8).
Phân tử cần tìm là Na2O.
a. Nguyên tử nguyên tố X có 52 hạt
⇒p+e+n=116⇒p+e+n=116 (hạt) (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
⇒p+e−n=16⇒p+e−n=16 (hạt) (2)
Mà trong nguyên tử số p = số e
⇒p=e⇒p=e (3)
Từ (1),(2) và (3) ta có hệ phương trình:
⎧⎩⎨⎪⎪2p+n=522p−n=16p=e{2p+n=522p−n=16p=e⇒⎧⎩⎨⎪⎪p=17e=17n=18⇒{p=17e=17n=18
b. Lớp 1: 2e
Lớp 2: 8e
Lớp 3:7e
c. NTKX= 17⋅1,013+18⋅1,013≈35,517⋅1,013+18⋅1,013≈35,5
d. Ta có: 1đvC=1,6605⋅10−24(g)1,6605⋅10−24(g)
⇒mX=1,6605⋅10−24⋅35,5=5,84775⋅10−23(g)
Ta có: p + e + n = 52
<=> 2p + n = 52
Mà: 2p - n = 16
=> 4p = 52 + 16 = 68
=> p = e = 68/4 = 17
=> n = 52 - 2.17 = 18
b) Có 3 lớp
- Lớp trong cùng: 2e
- Lớp kế: 8e
- Lớp ngoài cùng: 7e
a) Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)
=> 1 đvC = ≈ 1,66.10-24 (g).
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
Đáp án C.
a) Ta có :
\(\Rightarrow\) 1 đvC tương ứng = \(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}\)= \(1,6605.10^{-24}\) g
b) Ta có : Al = 27 đvC
\(\Rightarrow\) \(m_{Al}\) = 27. \(1,6605.10^{-24}\) = \(4,482.10^{-23}\) g
Đáp án là C
CTHH:K2OCTHH:K2O
Giải thích các bước giải:
CTHH:M2XTổng số proton trong hợp chất là 462pM+pX=46(1)Trong hạt nhân của M , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1nM=pM+1(2)Trong hạt nhân của X , số hạt không mang điện bằng số hạt mang điệnnX=pX(3)Trong hợp chất A, khối lượng của M chiếm 82,98%2×(pM+nM)=82,98%(2pM+2nM+pX+nX)(4)Thay (2) và (3) vào (4) ta được :⇒2×(pM+pM+1)=82,98%(2pM+2pM+2+pX+pX)⇒4pM+2=0,8298(4pM+2+2pX)⇒0,6808pM−1,6596pX=−0,3404(5)Từ (1 ) và (5)⇒pM=19,pX=8⇒M:Kali(K)X:Oxi(O)CTHH:K2O
KHÓ LẮM MIK MỚI LÀM ĐC ĐẤY BẠN K CHO MÌNH NHA
1.Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 1,9926.10-23 gam . Vậy khối lượng tính = gam của nguyên tử Magie là :
A. 3,98.10-23g B. 2,82.10-23g C. 3,82.10-23g D. 4,5.10-23g
2.Một chất đc cấu tạo bởi Cacbon và Hydro có : Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hidro 15 lần .Công thức hóa học cửa hợp chất là :
a. CH4 b. C2H4 c. C2H6 d. C6H6
3. Khối lượng của 3 phân tử Kali Cacbonat 3K2CO3 là :
a. 153 đvC b. 318 đvC c. 218 đvC d. 414 đvC
4.Hợp chất X2O3 có phân tử khối là 102 , hợp chất YH3 có phân tử khối là 17. X, Y lần lượt là :
a.Al , N b. Al , O c. Mg , N d. Cu , O
1c
2.c
câu1 :c
2: c