K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 11. Công thức không dùng để tính công suất điện là

A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2

Câu 12. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần.

C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi.

Câu 13. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là

A. 0,16W. B. 1,6W. C. 16W. D. 160W.

Câu 14. Đơn vị cuả điện trở là

A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe.

Câu 15. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb là:

A. 3W. B. 9W.

C. 6W. D. 4,5W.

Câu 16: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1= 15W, R2=10W mắc nối tiếp là:

A. 25W B. 6W C. 150W D. 1,5W

Câu 17: Số đếm của công tơ điện ở nhà cho biết?

A. Công suất điện mà gia đình sử dụng B. Thời gian sử dụng điện của gia đình

C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị đang sử dụng

Câu 18. Công thức nào không tính được công suất điện:

A. P = B. P = U.I C. P = D. P = I2. R

Câu 19. Khi di chuyển con chạy về phía trái thì :

A. độ sáng của bóng đèn không thay đổi.

B. độ sáng của bóng đèn tăng dần.

C. độ sáng của bóng đèn giảm dần.

D. lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần.

Câu 19: Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải

A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.

C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.

D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế cao.

Câu 20: Nếu một bóng đèn có ghi 12 V – 6W thì

A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A.

B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.

C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.

D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.

1
15 tháng 11 2021

Câu 11. Công thức không dùng để tính công suất điện là

A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2

Câu 12. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần.

C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi.

Câu 13. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là

A. 0,16W. B. 1,6W. C. 16W. D. 160W.

Câu 14. Đơn vị cuả điện trở là

A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe.

Câu 15. Cho mạch điện như hình 1(mình không thấy hình của bạn đâu). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb là:

A. 3W. B. 9W.

C. 6W. D. 4,5W.

Câu 16: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1= 15W, R2=10W mắc nối tiếp là:

A. 25W B. 6W C. 150W D. 1,5W

Câu 17: Số đếm của công tơ điện ở nhà cho biết?

A. Công suất điện mà gia đình sử dụng B. Thời gian sử dụng điện của gia đình

C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị đang sử dụng

Câu 18. Công thức nào không tính được công suất điện:(đề lỗi)

A. P = B. P = U.I C. P = D. P = I2. R

Câu 19. Khi di chuyển con chạy về phía trái thì :

A. độ sáng của bóng đèn không thay đổi.

B. độ sáng của bóng đèn tăng dần.

C. độ sáng của bóng đèn giảm dần.

D. lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần.

Câu 19: Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải

A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.

C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.

D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế cao.

Câu 20: Nếu một bóng đèn có ghi 12 V – 6W thì

A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A.

B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.

C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.

 

D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.

 

Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là

        A.0,16W                 B. 1,6W.             C. 16W.                 D. 160W.  

18 tháng 2 2021

\(R=\dfrac{\rho l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.20}{0,05.10^{-6}}=160\left(\Omega\right)\)

điện trở của dây dẫn đơn vị là Ohm bạn chú ý kí hiệu

 

29 tháng 5 2018

a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ   =   R 1   +   R 2   =   40

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

b. Đổi S   =   0 , 06   m m 2   =   0 , 06 . 10 - 6   m 2

Công thức tính điện trở:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1  là 6V

Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b   =   U   -   U đ   =   12   -   6   =   6 V

ường điện dòng điện chạy qua R 1  là: I 1   =   6 / 25   =   0 , 24 A

Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b   =   I 1   +   I đ m   =   0 , 74   A

Vậy điện trở biến trở khi đó là:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

29 tháng 1 2019

Chọn B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần

Áp dụng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 9

Giải bài tập Vật lý lớp 9

20 tháng 11 2016

a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

– Điện trở tương đương:

R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)

– Cường độ dòng điện trong mạch

I = = = 2(A)

– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:

U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)

U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)

b.

Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)

P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)

c.

Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)

2015-12-24_084523

d.

Điện trở của biến trở:

– Cường độ dòng điện qua R1:

P1 = I12R1

2015-12-24_084630 = 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)

-Điện trở toàn mạch:

2015-12-24_084811

– Điện trở của biến trở:

Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)

7 tháng 3 2020

cho mk hỏi thêm ý này nha

Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?

a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.

Ta có Iđm = = = 0,75 A.

b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.

Điện trở của biến trở khi ấy là Rbt = = = 4 Ω.

Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt= 3.0,75 = 2,25 W.

c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là

Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350 J.

Công của dòng diện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là

Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050 J.



12 tháng 10 2017

Tóm tắt:

Đ=6V - 4,5W

=>Uđm =6V, Pđm = 4,5W

Um = 9V

t = 10 phút = 1/6 h=14400s

a. Im = ?

b. Rb=? , Pb=?

c.Ab=? , Am = ?

Giải

a. Vì đèn sáng bình thường, nên số chỉ của Ampe kế đúng bằng cđdđ định mức chạy qua đèn.

\(P_{đm}=U_{đm}.I_{đm}\Rightarrow I_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{4,5}{6}=0,75\left(A\right)=I_m=I_b\left(R_bntR_Đ\right)\)

b. Ta có : Rb nt R đèn

=>\(U_m=U_b+U_Đ\Rightarrow U_b=U_m-U_Đ=9-6=3\left(V\right)\)

\(\Rightarrow R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{3}{0,75}=4\left(\Omega\right)\)

\(\Rightarrow P_b=U_b.I_b=3.0,75=2,25\left(W\right)\)

c.Có: \(A_b=U_b.I_b.t=3.0,75.600=1350\left(J\right)\)

\(A_m=U_m.I_m=9.0,75.600=4050\left(J\right)\)

Đ/S:.....

15 tháng 2 2017

a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.

Ta có: Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A

b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V

Điện trở của biến trở khi ấy là: Giải bài tập Vật Lý 9 | Để học tốt Vật Lý 9

Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25W

c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là:

Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350J

Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là:

Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050J

1 tháng 11 2023

a)Điện trở bóng đèn:

\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{3^2}{6}=1,5\Omega\)

b)Chiều dài dây làm điện trở:

\(R_Đ=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R_Đ\cdot S}{\rho}=\dfrac{1,5\cdot0,2\cdot10^{-6}}{2\cdot10^{-6}}=0,15m=15cm\)

10 tháng 11 2023

a)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{9}=4\Omega\) \(;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{9}{6}=1,5A\)

Chiều dài dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{l}{0,1\cdot10^{-6}}=15\)

\(\Rightarrow l=3,75m\)

b)\(R_ĐntR_b\Rightarrow R_{tđ}=R_Đ+R_b=4+8=12\Omega\)

Dòng điện qua đèn: \(I_Đ=I_b=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)

Công suất qua đèn: \(P_Đ=I^2_Đ\cdot R_Đ=0,75^2\cdot4=2,25W\)

Ta có: \(I_Đ< I_{Đđm}\Rightarrow\)Đèn sáng yếu.

c)\(R_Đ'=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{3^2}{3,6}=2,5\Omega\)\(;I_{Đđm}'=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3,6}{3}=1,2A\)

Để hai đèn sáng bình thường, ta mắc \(Đ_2//\left(Đ_1ntR_b\right)\)

\(I_m=I_{1b}+I_2=I_1+I_2=1,5+1,2=2,7A\)

\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{2,7}=\dfrac{10}{3}\Omega\)

Mà \(R_{tđ}=\dfrac{R_2\cdot\left(R_1+R_b\right)}{R_2+R_1+R_b}=\dfrac{2,5\cdot\left(4+R_b\right)}{2,5+4+R_b}=\dfrac{10}{3}\)

 

3 tháng 2 2022

1/ Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.

2/ Hiệu điện thế đặt vào điện trở \(R_2\) là: \(U_2=I_2.R_2=2.6=12V\)

Mà \(R_1\) mắc song song với \(R_2\) nên \(U_{tm}=U_1=U_2\)

\(\rightarrow U_1=U_2=12V\)

Áp dụng định luật \(\Omega\)\(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{12}{4}=3A\)