Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin. Tại vì đây là những khu vực có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng có khí hậu ấm áp, mưa thuận gió hòa,...
2. Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích. Nó thường được áp dụng cho các sinh vật sống nói chung, con người nói riêng.
Mật độ dân số của nước Việt Nam là:138
Mật độ dân số của nước Trung Quốc: 132
Mật độ dân số của nước In- đô- nê- xi-a:107
(Mình cũng ko chắc đâu nhé theo mình tính là vậy)
3. Căn cứ vào hình thái của cơ thể( màu da, tóc, mắt, mũi...), các nhà khoa học đã chia dân cư hành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), Nê-grô-it (người da đen) và Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it và châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
Mk bảo rồi
đặt từng câu 1 thôi
Đừng đặt gộp ba câu
Mk sẽ trả lời
- Dân cư trên thế giới tập trung ở các khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin. Vì đây là những khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi: có các đồng bằng châu thổ, có khí hậu thuận lợi cho sản xuất,...
- Hai khu vực có mật độ dân cư cao nhất là Nam Á, Đông Nam Á.
Trả lời:
- Những khu vực đông dân:
+ Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...).
+ Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi).
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng.
- Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...
bạn tham khảo
1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).
2.Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin
- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...
- Những khu vực tập trung đông dân : Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Đông, Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất : Nam Á và Đông Á
- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...
- Những khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Đông, Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi Đông Bắc Hoa kì, Đông Nam Bra – xin.
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Nam Á, Đông Á.
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên môt đơn vị diện tích lãnh thổ ( người / km2 )
- Tính mật độ dân số các nước năm 2001 :
+ Nước Việt Nam : 78,7 : 329314 = 2 , 4 ( người / km2 )
+ Nước Trung Quốc : 1273 : 9597000 = 1 , 3 ( người / km2 )
+ Nước In - đô - nê - xi - a : 206 , 1 : 1919000 = 1 , 8 ( người / km2 )
2.
+mật độ dân số là dân số trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ, của một địa phương hay 1 nước
+ Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )
+ Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2 )
+ In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / km2 )
a) khái quát tự nhiên:
- Địa hình chung : có độ cao trung bình hơn 1000m
+ phần trung tâm : trũng xuống tạo thành bồn địa Ca-la-ha-ri
+ phần Đông Nam : dãy Đrê-ken-bec , cao hơn 3000m
- Khí hậu : thuộc kiểu môi trường nhiệt đới , nhưng ẩm và dịu hơn Bắc Phi
+ phần phía Đông : nóng , ẩm , lượng mưa tương đối nhiều
+ trên các đồng bằng : duyên hải và sườn núi hướng ra biển , có rừng rậm bao phủ
+ sâu vào nội địa : lượng mưa giảm , phát triển rừng thưa rồi xa van
+ ở cực Nam : có khí hậu Địa Trung Hải
b) Khái quát kinh tế - xã hội:
- Dân cư thuộc chủng tộc Ơ rô pê ô it , Nê grô it và người lai , chủ yếu theo đạo Thiên Chúa . Trên đảo Ma-đa-gat-xca có chủng tộc Môn gô lô it
- Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch :
+ Cộng hòa Nam Phi có công nghiệp phát triển nhất Châu Phi
+ Nhiều nước khác lại là nước nông nghiệp lạc hậu
- Sản phẩm nông nghiệp chính : nho , cam , chanh , lúa mì , ngô , cà phê , lạc
- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu : cơ khí , luyện kim đen và màu
a) Khái quát tự nhiên.
Quan sát hình 1, đọc thông tin và liên hệ kiến thức đã học, hãy:
- Xác định giới hạn khu vực Nam Phi.
- Nhận xét đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu cực Nam Phi.
Mình cần gấp giúp mình nha.
1 . mật độ dân số = tổng số dân / diện tích (km2)
biên độ nhiệt của một địa điểm , khu vực :
+ trong năm : nhiệt độ tháng cao nhất - nhiệt độ tháng thấp nhất
+ trong tháng : nhiệt độ ngày cao nhất - nhiệt độ ngày thấp nhất
+ trong ngày : nhiệt độ thời điểm cao nhất - nhiệt độ thời điểm thấp nhất
2.khu vực tập trung đông dân : đông bắc hoa kỳ , đông nam braxin , bắc trung mỹ ,
tây và trung âu , tây phi , nam á , đông á , đông nam á
hepl me !!!!!!!! sắp kt 1 tiết rùi