K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: hóa chất có thể dùng để loại bỏ chất CO2 ra khỏi hỗn hợp CH4CO2 là;

A. Dung dịch HCl dư

B. Dung dịch CaOH2 dư

C. Dung dịch Br2

D. khí Cl2

Câu 2:C bao nhiêu công thức cấu tạo mạch vòng ứng với công thức CaH6;

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 3: trong các chất sau chất nào cháy sinh ra số mol lớn hơn số mol CO2

A. C2H2

B. C2H4

C. CH4

D. C2H6

Câu 4;B 0,01 mol hiđrocacbon có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 mol .Vậy x là hiđrocacbon nào trong số chất sau;

A. CH4

B. C2H2

C. C2H4

D. C2H6

Câu 5: dầu ăn là gì?

A. Dầu ăn là esti của glixerol

B. Dầu ăn là esti

C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo

D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo

Câu 6: dựa vào dữ kiện nào sau đây để có thể nói một chất vô cơ và hữu cơ;

A. Trạng thái

B. Thành phần nguyên tố

C. Độ tan trong nước

D. Màu sắc

Câu 7; cát trắng đá vôi soda là nguyên liệu chính dùng để sản xuất;

A. Đồ sành

B. Đồ sứ

C. Xi măng

D. Thủy Tinh

II) Tự Luận:

Câu 1:Cho 9,2 gam kim loại A phản ứng với khí Cl tạo thành 23,4 g muối .Hãy xây dựng kim loại A ,b kim loại A hóa trị 1.

Câu 2; Nêu phương trình hóa học để có thể nhận biết các chất trong mỗi nhóm chất sau;

a) etilen, metan

b) rượu etylic, axit axetic

Giúp mjk vs mai mjk kt r mjk cảm ơn nhiều ạ iii

1
2 tháng 6 2020

Câu 1: hóa chất có thể dùng để loại bỏ chất CO2 ra khỏi hỗn hợp CH4CO2 là;

A. Dung dịch HCl dư

B. Dung dịch CaOH2 dư

C. Dung dịch Br2

D. khí Cl2

Câu 2:C bao nhiêu công thức cấu tạo mạch vòng ứng với công thức CaH6;

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 3: trong các chất sau chất nào cháy sinh ra số mol lớn hơn số mol CO2

A. C2H2

B. C2H4

C. CH4

D. C2H6

Câu 4;B 0,01 mol hiđrocacbon có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 mol .Vậy x là hiđrocacbon nào trong số chất sau;

A. CH4

B. C2H2

C. C2H4

D. C2H6

Câu 5: dầu ăn là gì?

A. Dầu ăn là esti của glixerol

B. Dầu ăn là esti

C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo

D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo

Câu 6: dựa vào dữ kiện nào sau đây để có thể nói một chất vô cơ và hữu cơ;

A. Trạng thái

B. Thành phần nguyên tố

C. Độ tan trong nước

D. Màu sắc

Câu 7; cát trắng đá vôi soda là nguyên liệu chính dùng để sản xuất;

A. Đồ sành

B. Đồ sứ

C. Xi măng

D. Thủy Tinh

II) Tự Luận:

Câu 1:Cho 9,2 gam kim loại A phản ứng với khí Cl tạo thành 23,4 g muối .Hãy xây dựng kim loại A ,b kim loại A hóa trị 1.

PTHH : 2A+ Cl2 → 2ACl
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có :
mCl2 = 23,4-9,2 =14,2g
nCl2 =14,2 :35,5x2 0,2 mol
nA =0,4 mol
n.M=m ⇒ M=9,2 :0,4 =23 ⇒ A Là Na

Câu 2; Nêu phương trình hóa học để có thể nhận biết các chất trong mỗi nhóm chất sau;

a) etilen, metan

b) rượu etylic, axit axetic

18 tháng 3 2022

\(n_{Br_2}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)=n_X\)

Vậy \(X\)là hidrocacbon không no, tác dụng với \(Br_2\) theo tỉ lệ \(1\div1\)nên \(X\) là anken.

ớ lộn chọn A

7 tháng 5 2020

Câu 25: Khí tham gia phản ứng trùng hợp trực tiếp tạo ra polietilen là

A. CH4.

B. C2H4.

C. C3H8.

D. C2H6.

Câu 26: 0,1 mol hiđrocacbon X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol brom trong dung dịch. X là

A. CH4

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C2H4.

Câu 27: Khi đốt hoàn toàn 1 hiđrocacbon A người ta thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau. Vậy A là

A. CH4.

B. C2H6.

C. C2H2.

D. C2H4.

Câu 28: Khi đốt hoàn toàn 1 hiđrocacbon A ta thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol của H2O. Vậy A là

A. CH4.

B. C2H2.

C. C3H4.

D. C2H4.

Câu 29: Chất không làm mất màu dung dịch brom là

A. CH4.

B. C2H2.

C. C2H4.

D. C3H4.

Câu 30: 2,9 gam chất A ở đktc có thể tích là 1,12 lít. Vậy A là

A. C3H8.

B. CH4.

C. C4H8.

D. C4H10.

9 tháng 5 2020

cảm ơn bn nha

10 tháng 6 2020

Câu1: Dãy hợp chất nào sau đây là hiđrocacbon?
A: C2H4; CH4; C2H2
B: C2H6; C4H10; 2H3OH
C; C2H4; CH4; C3H2CL
D: C2H6; C2H3CL; C3H7CL
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng được với Na, NaOH, Na2CO3
A; CH3-O-CH3 B;C2H5OH C;CH3COOH D;CH3COOC2H5

Câu3; khẳng định sau đây là đúng khi nói về dầu mỏ?

A; Dầu mỏ là một đơn chất

B; Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp

C; Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon

D; Dầu mỏ sôi ở nhiệt độn xác định

2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là : C2H4 ; C2H2

-> Chọn D

chất đều làm mất màu dung dịch brom là

vậy chọn D C2H4 ; C2H2.

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :"> Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC) a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác...
Đọc tiếp

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :">

Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC)

a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp

b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng

Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 Ml dung dịch HCl

a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl

b) Tính phần trâm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3 : Một sợi dây Al có khối lượn là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%

a) Khối lượng dung dịch CuSO4 25% dùng đẻ làm tan hết sợi Al

b) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng

Câu 4 : Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4

a) Khối lượng kết tủa tạo thành

b) Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa

Câu 5 : Cho 200 ml dung dihcj AgNO3 ; 2M tác dụng vừa đủ

a) Hiện tượng quan sát được ? PT ?

b) Khối lượng chất rắn sinh ra

c) Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng

Câu 6 : Cho bột săt dư tác dụng với 100g ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

b) Khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ đẻ kết tủa hoàn toàn dung dịch B

3
14 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2

a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4

=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)

=> nAl = 0,2 (mol)

=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam

=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam

b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol

=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:

mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)

14 tháng 12 2016

nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol

Cu không tác dụng với H2SO4

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )

mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)

mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )

mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)

mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)

 

Câu 1. Những công thức hóa học nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ? A. C2H6, CO, CH4. B. C5H5OH, CaCO3, C6H6. C. HNO3, C4H8, C2H2. D. CH4O, C2H4, C5H10. Câu 2. Dựa vào trạng thái người ta chia nhiên liệu thành mấy loại? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào dể tham gia phản ứng thế với clo: A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. CO2 Câu 4. Liên kết đôi dể tham gia phản ứng nào sau đây: A. Phản ứng thế...
Đọc tiếp

Câu 1. Những công thức hóa học nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ? A. C2H6, CO, CH4. B. C5H5OH, CaCO3, C6H6. C. HNO3, C4H8, C2H2. D. CH4O, C2H4, C5H10. Câu 2. Dựa vào trạng thái người ta chia nhiên liệu thành mấy loại? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào dể tham gia phản ứng thế với clo: A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. CO2 Câu 4. Liên kết đôi dể tham gia phản ứng nào sau đây: A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng hoá hợp D. Phản ứng phân huỷ Câu 5. 1,5 mol khí etilen làm mất màu bao nhiêu mol brom? A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,5 mol D. 2 mol Câu 6. Phản ứng đặc trưng của Metan là phản ứng A. trùng hợp B. thế C. cộng D. trung hòa Câu 7. Trong các hidrocacbon CH4, C2H4, CO, Cl2. Chất được dùng để sản xuất nhựa PE là: A. CH4 B. C2H4 C. CO D. Cl2 Câu 8. Hợp chất C3H6 có mấy công thức cấu tạo A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9. Sản phẩm khi đốt cháy hidrocacbon là A. khí cacbonic và khí hiđro. B. khí cacbonic và hơi nước. C. khí cacbonic và cacbon. D. khí nitơ và hơi nước. Câu 10. Trong số các phương trình hóa học sau phương trình nào được viết đúng? A. CH4 + Cl2 C2H6 + HCl B. CH4 + Cl2 CH3 + HCl C. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl D. CH4 + Cl2 CH3Cl + H2 Câu 11. Từ công thức phân tử C2H6O có thể viết được bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol khí (đktc) CH4 cần thể tích khí oxi (ở đktc) là A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít. Câu 13. Cần bao nhiêu gam Br2 để tác dụng hết với 5,6 lít khí C2H4 ở đktc? A. 160g. B. 100g. C. 80g. D. 40g. Câu 14. Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong khí metan? A. Đốt cháy hỗn hợp khí trong không khí. B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn. C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Brom dư. D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước. Câu 15. Chất nào sau đây có thể phân biệt được metan và cacbonic? A. Nước. B. Nước vôi trong. C. Dung dịch brom. D. Hiđro

1
25 tháng 4 2020

Tách câu ra nhé bạn !

28 tháng 4 2019

câu 1 Dãy nào gồm các chất là hidrocacbon?

A C3H6;C4H10;C2H4

B C2H4; CH4; C2H5Cl

C C2H4;CH4;C3H7Cl

D C3H6;C2H5CL;C3H7CL

câu 2 dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom?

A/C2H6, C2H2

B/ CH4, C2H4

C/ C2H6,C2H4

D/ C2H4,C2H2

câu 3 dãy chất nào sau đây đều phản ứng với với kim loại Na?

A/ C2H50H, CH3COOH

B/ C2H6,CH3COOH

C/ C2H5OH,C6H6

D/C6H6, CH3COOH

câu 4 Trong các chất sau đây chất nào tác dụng được với Natri?

A/ CH3-O-CH3

B/ C6H6

C/ CH3-CH3

D/ CH3-CH2-C00H

28 tháng 4 2019

câu 1 Dãy nào gồm các chất là hidrocacbon?

A C3H6;C4H10;C2H4 B C2H4; CH4; C2H5Cl

C C2H4;CH4;C3H7Cl D C3H6;C2H5CL;C3H7CL

câu 2 dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom?

A/C2H6, C2H2 B/ CH4, C2H4 C/ C2H6,C2H4 D/ C2H4,C2H2

câu 3 dãy chất nào sau đây đều phản ứng với với kim loại Na?

A/ C2H50H, CH3COOH B/ C2H6,CH3COOH

C/ C2H5OH,C6H6 D/C6H6, CH3COOH

câu 4 Trong các chất sau đây chất nào tác dụng được với Natri?

A/ CH3-O-CH3 B/ C6H6 C/ CH3-CH3 D/ CH3-CH2-C00H

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

15 tháng 1 2021

Đáp án D. Nói chính xác hơn : Dầu ăn là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit bèo.

Công thức tổng quát  : (RCOO)3C3H5

15 tháng 1 2021

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

A. Dầu ăn là este.

B. Dầu ăn là este của glixerol.

C. Dầu ăn là một este của glixerol với axit béo.

D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.