Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi tắt máy, xuống dốc, hợp lực tác dụng lên ô tô là:
Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là:
Chiếu lên phương chuyển động với chuyển động đều ta được:
Khi ô tô lên dốc, để ô tô chuyển động đều thì lực kéo của ô tô phải là:
Bài 2.
a)\(W_đmax=W_tmax\)
Tốc độ vật khi chạm đất:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot250}{0,025}}=141,21\)m/s
\(\Rightarrow W_t=250J=mgh\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{250}{0,025\cdot10}=1000m\)
b)Cơ năng tại nơi \(W_đ=2W_t\):
\(W'=3W_t=3mgz\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W'=W=\dfrac{W_đmax}{2}=\dfrac{250}{2}=125J\)
\(\Rightarrow3mgz=125\Rightarrow z=\dfrac{125}{3mg}=\dfrac{125}{3\cdot0,025\cdot10}=166,67m\)
Bài 1.
\(v_0=72km\)/h=20m/s
\(v=0\)
Công lực hãm là độ biến thiên động năng:
\(A_{hãm}=\Delta W=\dfrac{1}{2}m\left(v^2-v_0^2\right)\)
\(\Rightarrow A_{hãm}=\dfrac{1}{2}\cdot5000\cdot\left(0-20^2\right)=-10^6J\)
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(\overrightarrow{p_{trước}}=\overrightarrow{p_{sau}}\)
Chọn chiều dương trùng với chiều chuyển động ban đầu của xe 1:
\(m_1v_1+m_2v_2=m_1v_1'+m_2v_2'\)
Thay số ta được:
\(5,4.10=5,4v_1+4.6\)
\(\Rightarrow v_1=-5,6\) (m/s)
Vậy xe 1 sau va chạm chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc có độ lớn bằng 5,6 m/s.
Câu 1.
Vận tốc xe: \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{72}{2}=36\)km/h=10m/s
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=10^5J\)
Câu 2.
Khối lượng vật:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{1}{10}=0,1kg\)
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{0,1}}=20\)m/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{2W_đ}{v^2}=\dfrac{2\cdot562,5}{15^2}=7,8125kg\)
1.
- Định nghĩa động lượng: Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác với nhau.
- Đơn vị động lượng: kg.m/s
2.
Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác với nhau.
=> A đúng
Động lượng là đại lượng vectơ => B đúng
Biểu thức tính động lượng: p = m.v, đơn vị là kg.m/s => C đúng
Động lượng phụ thuọc vào khối lượng và vận tốc của vật => D sai
Chọn D.
3.
a) Đổi 3 tấn = 3000 kg; 72 km/h = 20 m/s
Động lượng của xe buýt là: p = m.v = 3000.20 = 6.104 (kgm/s)
b) Đổi 500 g = 0,5 kg.
Động lượng của hòn đá là: p = m.v = 0,5.10 = 5 (kg.m/s)
c) Động lượng của hạt electron là:
p = m.v = 9,1.10-31 .2.107 = 1,82.10-23 (kg.m/s)
4.
Đổi 1,5 tấn = 1500 kg
36 km/h = 10 m/s
54 km/h = 15 m/s
Động lượng của xe tải là: p = m.v = 1500.10 = 15 000 (kg.m/s)
Động lượng của ô tô là; p’ = m’.v’ = 750.15 = 11 250 (kg.m/s)
=> Động lượng của xe tải lớn hơn động lượng của ô tô.
5.
Từ biểu thức tính xung lượng của vật, ta có F đơn vị là N, Δt đơn vị là s, nên động lượng còn có đơn vị là N.s.
Câu 1:
Động năng là đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc bằng 0
Chọn D
Câu 2:
\(W_d=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot1000\cdot\left(\dfrac{72}{3,6}\right)^2=200000\left(J\right)\) = 200kJ
Chọn C
Câu 3:
\(W_d=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot4000\cdot\left(\dfrac{54}{3,6}\right)^2=450000\left(J\right)=450\left(kJ\right)\)
Không có kết quả phù hợp.