Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 5
Fe+6 HNO3 đặc → Fe(NO3)3+ 3NO2+3 H2O
Cu+ 4HNO3→ Cu(NO3)2+ 2NO2+2 H2O
Đặt nFe= xmol; nCu= y mol
Ta có mhhX= 56x+ 64y= 12,0
Số mol khí NO2 là nNO2= 3x+ 2y= 0,5 mol
Giải hệ có x= 0,1; y=0,1 → %mFe=46,67%
=>%mCu=53,33%
Bài 1 :
\(n_{HCl}=0,7.1=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a______6a_____________3a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b_______2b____________b
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=8,3\\3a+b=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,129\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{Fe}=\frac{0,04.56.100}{8,3}=26,98\%\)
\(\Rightarrow\%_{Al}=100\%-26,98\%=73\%\)
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol
Quy đổi Y thành kim loại và oxi
Ta có 4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol
bài2
Ta có: nCO= 0,8 mol; nSO2= 0,9 mol
MxOy + yCO → xM + yCO2 (1)
Ta thấy đáp án M là Fe hoặc Cr nên M có số oxi hóa cao nhất là +3
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (2)
Theo PT (2): nM= 2/3.nSO2= 0,6 mol
Theo PT (1):
x/y=nM/nCO=0,6/0,8=3/4 => Oxit là Fe3O4
1,\(n_{hhB}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(d_{\frac{hhB}{H_2}}=\frac{\overline{M}}{2}=8\Rightarrow\overline{M}=16\)
ta có sơ đồ dường chéo:
H 2 NO = 2 30 16 14 14
=>\(\frac{n_{H_2}}{n_{NO}}=1\Rightarrow n_{H_2}=n_{NO}=0,25\left(mol\right)\)
ta có các quá trình nhường nhận e:
\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\) \(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\) \(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)
0,25................0,25 0,25
mNO3=0,25.62=15,5(g)
mSO4=0,25.96=24(g)
=>mmuối=mkl+mNO3+mSO4=8,5+15,5+24=48(g)
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 27x+56y=20,85(1)\\ n_{H_2}=\dfrac{11,76}{22,4}=0,525(mol)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,525(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,15(mol);y=0,3(mol)\\ a.\begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{0,15.27}{20,85}.100\%=19,42\%\\ \%_{Fe}=100\%-19,42\%=80,58\% \end{cases}\)
\(b.\Sigma n_{HCl}=3x+2y=1,05(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,05.36,5}{20\%}=191,625(g)\\ c,n_{AlCl_3}=x=0,15(mol);n_{FeCl_2}=y=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,15.133,5+0,3.127=58,125(g)\)
17Câu hỏi của Thùy Trang - Hóa học lớp 10 | Học trực tuyến
18
Dùng phương pháp đường chéo:=> tỉ lệ của SO2 và H2S là 1/1 =>n=4,032/22,4=0,18(mol)
mà nSO2=nH2S vì tỉ lệ 1/1
=>nSO2 và H2S là 0.18/2=0.09 (mol)
Có Fe - 3e ->Fe+3
Đặt sô mol Fe là x:
Vậy số mol Fe nhường 3x
Và có Al - 3e ->Al+3
Đặt số mol Al là y:
Vậy số mol Al nhường là 3y
Mặc khác có: S+6 + 2e ->S+4
Số mol S nhận=0.09 x 2=0.18(mol)
S+6 + 8e ->S-2
Số mol S nhận=0.09 x 8=0.72(mol)
Tổng số mol S nhận =0,18 + 0,72=0.9(mol)
Áp dụng bảo toàn e. e nhường =e nhận
=>3x + 3y=0.9
Mặc khác có 56x +27y =11 giải hệ phương trình ra x=0.1 (mol) và y=0.2 (mol)
=>%Fe=(0.1 x 56 x100)/11=51%
=>%Al=100%-60%=49%
Bảo toàn nguyên tố
Số mol Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 =1/2 số mol của Fe và Al
=>nFe2(SO4)3=0,1/2=0,05mol
nAl2(SO4)3=0,2/2=0,1 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH ->2Fe(OH)3 +3Na2SO4
0,05.............................0.1
Al2(SO4)3 + 6NaOH ->2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0.1.............................0.2
m kết tủa = (0,1 x 107) + (0.2 x 78)=26.3(g)
Khi nung Fe(OH)3 và Al(OH)3
2Al(OH)3 ->Al2O3 + 3H2O
0,2.............0.1
2Fe(OH)3 ->Fe2O3 + 3H2O
0,1..............0,05
a gam là khối lượng của Al2O3 và Fe2O3 =>(0,1 x 102)+(0,05 x 160)=18,2(g)
Câu 1:
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6 H2O
c) Fe3O4 + 10HNO3 --> 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
d) \(10Al+38HNO_3->10Al\left(NO_3\right)_3+2NO+3N_2O+19H_2O\)
\(\dfrac{30.n_{NO}+44.n_{N_2O}}{n_{NO}+n_{N_2O}}=19,2.2=38,4=>\dfrac{n_{NO}}{n_{N_2O}}=\dfrac{2}{3}\)
e) \(\left(5x-2y\right)M+\left(6nx-2ny\right)HNO_3->\left(5x-2y\right)M\left(NO_3\right)_n+nN_xO_y+\left(3nx-ny\right)H_2O\)