Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu hình của R:
1s22s22p63s1
R là kim loại, liên kết với oxi là liên kết ion.
So sánh | Liên kết ion | Liên kết cộng hóa trị không có cực | Liên kết cộng hóa trị có cực |
Giống nhau | Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ). | ||
Khác nhau về cách hình thành liên kết | Cho và nhận electron | Dùng chung e, cặp e không bị lệch | Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn. |
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết | Giữa kim loại và phi kim | Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim | Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau |
Nhận xét | Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion. |
Dựa vào hiệu độ âm điện, trong:
* Na2O: liên kết ion.
* MgO: liên kết ion.
* HBr: liên kết công hóa trị phân cực.
* CaBr2: liên kết ion.
A. cộng hóa trị phân cực. B. cho nhận. C. Liên kết ion. D. cộng hóa trị.
Trả lời:
A.cộng hóa trị phân cực. B.cho nhận. C.ion. D.cộng hóa trị
:)))) HT
Chọn B
Cấu hình electron của R là [ N e ] 3 s 1 → R là kim loại điển hình nhóm IA.
Liên kết hình thành giữa R (kim loại điển hình) và Oxi (phi kim điển hình) là liên kết ion.