K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2016

cần ghi đảo lại ý nghĩa của câu

VD:Lan is Hung's younger sister

= Hung is Lan's elder brother

23 tháng 10 2016

ko phai

23 tháng 5 2016

 

1. Where can you always find money?

 

→ I don't know because I don't have money.

 

 

2. What has arms but can not hug?

 

→ I don't know.

3. Where can you find money?

→ I don't know.

 

 

 

 

7 tháng 7 2016

Gradually the sun show up after a few tall buildings and began airing gentle sunlight of morning. A vast inventory is slowly gradients. Replace the dim night light is bright pink is spreading across space, along with the light, the air is also moving. It becomes light and clear, cool, stimulating on each fiber, makes people feel incredible euphoria.

 

 
Below the other, each tree had just woke up, was shivered. On the leaves are wet with dew worms sleepy, slightly curled leaves yet to welcome the dawn. The birds were hard up for a long time and anthems are sung to welcome the new day. According to the birds singing, the bright yellow sun rays also started singing and dancing on the streets. No quiet space that gradually shifted bustling hubbub. It was the voice of her boisterous laugh pupil was walking to school, is known motorcycle engines and the early morning train whistle.

All seem to have awakened to begin a new labor day ...

27 tháng 6 2016

sorry nha , lần trước đi thi cấp thành phố mih có ôn nhưng bh quên hết ngữ pháp rùi 

27 tháng 6 2016

Làm bài tập cũng được rồi

23 tháng 8 2016

Động từ đặc biệt là động từ có cách sử dụng khác với quy tắc thông thường cho động từ. Để trả lời câu hỏi 'feel' có phải động từ đặc biệt hay không, mình cần biết tiêu chí của bạn để đánh giá sự đặc biệt của từ này.

"feel' là một trong các động từ cảm quan - hành động thể hiện quan điểm, cảm giác. Sự đặc biệt cơ bản nhất và dễ dàng nhận biết nhất của 'feel' là trong khi theo quy tắc bình thường một động từ thường theo sau bởi trạng từ thì 'feel' lại có thể theo sau bởi một hình dung từ. Cùng nhóm với sự đặc biệt này có know, look, seem, hear, see, sound, etc.

Trong tiếng anh, có rất nhiều động từ đặc biệt, nên mình nghĩ để liệt kê được hết ra không phải là một việc dễ dàng.

Các động từ bất quy tắc

Các động từ đi với V-ing/ bare V/ to V

Các động từ trong cụm động từ (động từ kết hợp với 1,2, thậm chí 3 giới từ hoặc thành phần khác và hình thành động từ mới với nghĩa phân biệt so với nghĩa gốc của động từ trung tâm)

Các loại khác

2 Sắp xếp các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh và dịch ra Tiếng việt:

a) thirds / health / Hygiene / two / is / of

Hygiene is two-thirds of health.

b) good / eat / cheerfully / To / health: / lightly / ensure / and / laugh

To ensure good health: eat slightly and laugh cheerfully. 

Xin lỗi mình dịch rất kém. 

25 tháng 8 2016

Cảm ơn pn nhìu nha Trang

15 tháng 9 2016

Thì Hiện Tại Đơn:

S + VIB/S/ES

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn:

S + Tobe + Ving

Thì tương lai đơn: 

S + will + V

Thì Quá Khứ Đơn:

S + Ved/irregularities

 

15 tháng 9 2016

1. Thì hiện tại đơn:

Form:

(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
- Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well. 
- Thói quen ở hiện tại: 
VD: I watch TV every night.
- Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: 
VD: The sun rises in the East and set in the West.
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
 
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
- Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
- khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ 
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
 
Cách phát âm s,es:
 /iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên

2. Hiện tại tiếp diễn: 

 Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
- Đang xảy ra tại thời điểm nói 
VD: I’m doing my homework at this time.
- Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD:  I’m going to the cinema tomorrow evening
- Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
 Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
  3. Quá khứ đơn:

Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
- Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
- Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
 
Cách đọc ed:
 /id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại

94. Tương lai đơn:

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
- Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
- Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai… 

26 tháng 7 2017

Mom doesn't spend any money on herself

nhớ cho mk 1 like nhoa

26 tháng 7 2017

OKie!! hihihi!

19 tháng 10 2017

Tiếng anh ha

19 tháng 5 2016

Nhưng không lâu sau anh nói những từ này với huấn luyện viên khác đi ra từ phía sau chúng tôi.

19 tháng 5 2016

" Nhưng không lâu sau anh nói những lời này với huấn luyện viên khác đã đưa ra từ phía sau chúng tôi .

Mình dịch bừa ko biết có đúng hay ko. haha

9 tháng 8 2017

thank you bn