Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo:
Trong bài thơ có các từ như trụi trần, bế bồng. Trong tiếng Việt cũng có các từ như trần trụi, bồng bế. Một số từ ở trong và ngoài văn bản những từ có thể đảo trật tự các thành tố để có từ khác đồng nghĩa:
Trong văn bản: thơ ngây
Ngoài văn bản: thoi đưa, sụt sùi.
Cre: mạng
Học tốt ạ;-;
Từ láy | Từ ghép |
Lung linh | Bạt ngàn |
Long lanh | Nhỏ bé |
Lóng lánh | |
Bát ngát | |
Mênh mông |
_Từ láy : nhanh nhẹn, chăm chỉ, căn cứ
_Từ ghép : thông minh, chăm học, gương mẫu, kiên nhẫn
- Những từ ghép từ láy đó nói lên rằng các hs phải học tập những đức tính, phẩm chất tốt để xây dựng và phát triển quê hương, đất nước. ( theo ý kiến riêng của mk là như dzayy :> )
a) từ đơn: chú, bay, cái, bóng, chú, trên, và
từ ghép: chuồn chuồn nước, tung cánh, vọt lên, nhỏ xíu, lướt nhanh, trải rộng, lặng sóng.
b)
DT: chú chuồnchuồn nước, cái bóng, mặt hồ.
ĐT: tung cánh bay, lướt nhanh, trải rộng.
TT: nhỏ xíu, mênh mông, lặng sóng.
-từ ghép: tung cánh, vọt lên, cái bóng, nhỏ xíu, lướt nhanh, mặt hồ, trải rộng, lặng sóng
-từ láy: mênh mông
-danh từ: chú chuồn chuồn, cái bóng, mặt hồ,
động từ: tung cánh, bay, lướt, trải, lặng
tính từ: nhỏ xíu, rộng, nhanh, mênh mông
- Những từ láy: nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, sáng ráng
- Những từ ghép: thông minh, chăm học, kiên nhẫn, gương mẫu
---> Những từ ngữ đó nói lên sự chăm học và chịu khó của người học sinh
Từ láy: trụi trần, mênh mông
Từ ghép: bế bồng, khao khát