K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2017

TH1: F 1 có thể là AA x aa or AA x AA hoặc AA x Aa
do nó không nói rõ P có KG hay KH nên F1 chọn tuỳ ý
TH2: vì quả vàng có KG aa nhận 1 giao tử a của bố và 1 giao tử a của me... mà để đời con 100% vàng thì trong KG của bố mẹ ko thể có gen A -> KG của bó mẹ là aa =>F1 là aa x aa

Hỏi đáp Sinh học

Tương tự vs th 4 là Aa x aa

Hỏi đáp Sinh học

23 tháng 12 2016

-quy ước :A đỏ, a vàng, B chẻ, b nguyên

-sơ đồ :

a/ P: AABB x aabb

G: AB ab

F1: AaBb

b/ ko thuần chủng thì sao mà lai hả bạn.chắc đề sai rồi đó

theo mình ngĩ nếu ko thuần chủng thì đỏ,nguyên là AAbB (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng nếu AABb thì lại là đỏ chẻ => k lai đc). vàng,chẻ ko t/c là aABb (củng k xảy ra đc vì pải là Aa nhưng nếu AaBb thì lại đỏ,chẻ => củng k đc)

23 tháng 12 2016

mình xl bạn nhé, câu b/ là AabB chứ k pải AAbB nhé (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng mà nếu AaBb thì lại là đỏ,chẻ =>k lai đc))

16 tháng 6 2016

Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục

a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa  

     F1: 1AA:1Aa 

b.Các kiểu lai F1 x F1

F1Tỷ lệ kiểu gen 

Tỷ lệ kiểu hình

AA x AA

AA x Aa

Aa x AA

Aa x Aa

4AA

2AA:2Aa

2AA:2Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

4 quả tròn

4 quả tròn

4 quả tròn

3 quả tròn : 1 bầu dục

TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục

 TLKG F2:  9 AA : 6 Aa : 1aa

 

AA × AA s ra 4 AA???

14 tháng 8 2016

TH1: PxP' -->F1; F1xF1-->F2 100%đỏ A-. -->F1:AA; P, P': AA.

TH2: F2: 100% vàng aa--> F1; P; P': aa

TH3: F2: 3 đỏ A- : 1 vàng aa

F1:Aa; P:AA; P':aa. 

 

 

16 tháng 6 2016

a) 

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

b) 

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)

  • Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c) 

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Hỏi đáp Sinh học

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
16 tháng 6 2016

Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]

2 tháng 1 2019

+) Khi cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ; thu được F1 100% thân cao, quả đỏ
=> Tính trạng thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, quả vàng.
Quy ước gen: Thân cao: A
Thân thấp: a
Quả đỏ: B
Quả vàng: b
=> Kiểu gen: Thân cao, quả đỏ: A_B_
Thân cao, quả vàng: A_bb
Thân thấp, quả đỏ: aaB_
Thân thấp, quả vàng: aabb
+) Khi cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ; thu được F1 100% thân cao, quả đỏ
=> P phải thuần chủng
=> KG và KH của P là: AAbb ( Thân cao, quả vàng) và aaBB ( Thân thấp, quả đỏ)
Sơ đồ lai:
P: AAbb x aaBB
G: Ab - aB
F1: 100% AaBb (100% Thân cao quả đỏ)
F1 x F1
G: AB; Ab; aB; ab - AB; Ab; aB; ab
F2: KG: 1AABB:4AaBb:2AABb:2AaBB:2aaBb:1aaBB:2Aabb:1AAbb:1aabb
KH: 9 thân cao, quả đỏ: 3 thân thấp, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 1 thân thấp, quả vàng.

Để có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 (8 hợp tử => 4 giao tử x 2 giao tử)
TH1:
P: AaBb (Thân cao quả đỏ) x Aabb ( Thân cao , quả vàng)
G: AB; Ab; aB; ab - Ab; ab
F1: KG: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:1aabb
KH: 3 cao đỏ: 3 cao vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng
TH2:
P: AaBb ( Thân cao , quả đỏ) x aaBb ( Thân thấp, quả đỏ)
G: AB;Ab;aB;ab - aB;ab
F1: KG: 2AaBb:1AaBB:2aaBb:1aaBB:1Aabb:1aabb
KH: 3 cao đỏ: 3 thấp đỏ: 1 cao vàng : 1 thấp, vàng.
+) F1 phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 => Phép lai phân tích.
P: AaBb ( Thân cao, quả đỏ) x aabb (Thân thấp, quả vàng)
G: AB; aB; Ab; ab - ab
F1: KG: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb
KH: 1 cao đỏ: 1 cao vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng

22 tháng 9 2020

a, Quả đỏ không thuần chủng có kiểu gen là Aa, quả vàng là aa.

Sơ đồ lai:

P: Aa x aa

Gp: A, a a

F1: 1Aa : 1aa (1 quả đỏ : 1 quả vàng)

F1 x F1: (Aa : aa) x (Aa : aa)

Gf1: 1/4A : 3/4a

F2: 11/6AA : 6/16Aa : 9/16aa

b,

Người ta sử dụng phép lai phân tích để xác định kiểu gen quy định tính trạng quả đỏ.

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.

Ví dụ: A_ x aa → Aa : 1aa → A_ là Aa

23 tháng 9 2020

cảm ơn ạ

15 tháng 11 2019

Ta có tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :9:3:3:1

=> kiểu gen F1 là AaBb ( vì AaBb * AaBb cho ra tỉ lệ 9:3:3:1)

=> P :AABB*aabb

15 tháng 11 2019

hoặc P :AAbb*aaBB

chọn D

Bài 1: Lai 2 thứ cà chua thuần chủng, tương phản, người ta được F1 100% cây cao, quả đỏ. biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho các cây F1 giao phấn với nhau được F2 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ: 1 câu thấp, quả đỏ. Biện luận và viết SĐL Bài 2: Gen A: hoa xanh, gen a: hoa đỏ, gen B: đài ngả, gen b: đài cuốn a) Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai đậu hoa đỏ, đài cuốn. F1thu được 400 cây hoa xanh,...
Đọc tiếp

Bài 1: Lai 2 thứ cà chua thuần chủng, tương phản, người ta được F1 100% cây cao, quả đỏ. biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho các cây F1 giao phấn với nhau được F2 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ: 1 câu thấp, quả đỏ. Biện luận và viết SĐL

Bài 2: Gen A: hoa xanh, gen a: hoa đỏ, gen B: đài ngả, gen b: đài cuốn

a) Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai đậu hoa đỏ, đài cuốn. F1thu được 400 cây hoa xanh, đài ngả: 399 hoa đỏ, đài cuốn. Biện luận, viết SĐL từ P đến F1

b) Cho giao phấn hoa xanh, đài ngả với nhau thu được F1 300 cây hoa xanh, đài cuốn ;599 cây hoa xanh, đài ngả; 299 cây hoa đỏ, đài ngả. Biện luận, viết SĐL

Bài 3: A: quả đỏ; a:quả vàng; B: quả tròn; b: quả bầu dục.

cho 2 cây cà chua quả đỏ, tròn dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau được F1 gồm 3 loại KH phân li theo tỉ lệ 1:2:1. chọn ngẫu nhiên 2 cơ thê F1 giao phấn với nhau, đời F2 thu được 4 loại KH phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. Biết diễn biến của NST trong TB sinh dục đực và cái giống nhau; đời F1 ko xuất hiện cây vàng, bầu dục. Biện luận, viết SĐL

**************Mình đang cần gấp, Cảm ơn ạ !*****************

4
4 tháng 6 2018

Bài 2:

Xét cặp tính trang màu sắc hạt ta có Xanh/đỏ=1/1

=> đó là kết quả phép lai phân tích

=>> Aa x aa Xét cặp tính trạng hình dạng đài ta có:

Cuốn/ngả=1/1 =>> kết quả phép lai phân tích

=>> Bb x bb Mà: P có kiểu hình: Xanh ngả x Đỏ cuốn

=>> P có kiểu gen AaBb x aabb

5 tháng 6 2018

Xét cặp tính trang màu sắc hạt ta có Xanh/đỏ=1/1

=> Kết quả phép lai phân tích

=> Aa x aa

Xét cặp tính trạng hình dạng đài ta có:

Cuốn/ngả=1/1

=> kết quả phép lai phân tích

=> Bb x bb Mà: P có kiểu hình: Xanh ngả x Đỏ cuốn

=> P có kiểu gen AaBb x aabb

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)