Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I would like to go running because I want to improve my health.
(Tôi muốn chạy bộ vì tôi muốn cải thiện sức khỏe của mình.)
Tạm dịch:
Mike: Bạn định làm gì vào cuối tuần này vậy Nam?
Nam: Mình sẽ tham dự cuộc họp đầu tiên của Câu lạc bộ Go Green của trường mình.
Mike: Thật á? Bạn có thể cho mình biết về câu lạc bộ được không?
Nam: À, nó được Đoàn Thanh niên trường mình thành lập. Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.
Mike: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Điều đầu tiên các bạn sẽ làm là gì?
Nam: Chúng tớ sẽ dọn dẹp trường học ngay sau buổi lễ.
Mike: Các bạn có các sự kiện nào khác đã được lên kế hoạch rồi không?
Nam: Chưa, nhưng mình nghĩ chúng mình sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.
Mike: Mình rất muốn giảm lượng khí thải carbon của mình, nhưng mình không biết phải làm gì. Mình có thể tham gia câu lạc bộ không?
Nam: Chắc chắn rồi. Câu lạc bộ chào đón tất cả các bạn sinh viên trong khu vực mà. Mình hy vọng chúng ta sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo vệ môi trường.
Mike: Tuyệt vời. Bạn có thể cho mình biết thời gian và địa điểm họp của câu lạc bộ được không?
Nam: Được. Mình sẽ nhắn tin cho bạn. Gặp bạn sau nhé.
I don't think music and art should be compulsory subjects at school in Viet Nam because it's just a main subject and it's not important for my future.
1. You / speak / Greek ?
-> Do you speak Greek?
2. Bill / know / Mr. Jameson ?
-> Does Bill know Mr. Jameson?
3. We / not live / in a large house
-> We doesn't live in a large house.
4. Alexandre / not go / to the beach very often
-> Alexandre doesn't go to the beach very often.
5. I / have to / attend the ceremony ?
-> Do I have to attend the ceremony ?
6. Jane / watch / television at the moment ?
-> Is Jane watching television at the moment?
7. Costas / not work / in a bank
-> Costas doesn't work in a bank.
8. The children / not listen / to their mother now
-> The children aren't listening to their mother now.
9. They / live / in New York ?
-> Does they live in New York?
10. William / study / at present ?
-> Is William studying at present?
11. Where / you / usually spend / your holiday ?
-> Where do you usually spend your holiday?
12. I / not earn much money today
-> I don't earn much money today.
1: Bill said he was an art student
2: Bill said he lived in Sydney
3: Bill asked if Ben liked to come to an art exhibition the following day
4: Ben asked where Bill lived.
5: Ben said he was going to see his mother.
1. Bill said he was an art student.
(Bill nói rằng anh ấy là một sinh viên nghệ thuật.)
Giải thích: Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại đơn thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp (am → was) và đổi “I → he”.
2. Bill said he lived in Sydney.
(Bill nói rằng anh ấy sống ở Sydney.)
Giải thích: Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại đơn thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp (live → lived) và đổi “I → he”.
3. Bill asked if Ben liked to come to an art exhibition the following day.
(Bill hỏi Ben có thích đến một buổi triển lãm nghệ thuật vào ngày hôm sau không.)
Giải thích: Câu hỏi Yes/No" nên ta dùng “if” hoặc “whether”, đổi hiện tại đơn thành quá khứ đơn (like → liked), đổi “I → he” và đổi “tomorrow” → “the following day”.
4. Ben asked where Bill lived.
(Ben hỏi Bill sống ở đâu.)
Giải thích:Câu hỏi có từ để hỏi thì ta theo công thức: từ để hỏi + S + V. Đổi hiện tại đơn thành quá khứ đơn (live → lived).
5. Ben said he was going to see his mother.
(Ben nói rằng anh ấy sẽ đi gặp mẹ anh ấy.)
Giải thích:Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn trong câu gián tiếp (am→ was).