K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- Nodding your head in Vietnam means a greeting or sign of agreement.

(Gật đầu ở Việt Nam có nghĩa là một lời chào hoặc dấu hiệu đồng ý.)

- Common Vietnamese gestures and body language:

(Các cử chỉ và ngôn ngữ cơ thể thông dụng của người Việt Nam:)

+ Nodding: a greeting, affirmative reply or sign of agreement

(Gật đầu: một lời chào, một câu trả lời khẳng định hoặc một dấu hiệu đồng ý)

+ Shaking one’s head: negative reply, a sign of disagreement

(Lắc đầu: câu trả lời phủ định, dấu hiệu không đồng ý)

+ Bowing: greeting or a sign of great respect

(Cúi đầu: lời chào hoặc một dấu hiệu kính trọng)

+ Frowning: an expression of frustration, anger or worry

(Cau mày: biểu hiện của sự thất vọng, tức giận hoặc lo lắng)

+ Avoiding eye contact: shows respect to seniors in age or status or of the opposite sex

(Tránh giao tiếp bằng mắt: thể hiện sự tôn trọng với những người có tuổi tác và địa vị cao hơn hoặc khác giới)

7 tháng 9 2023

Tham khảo:

9 tháng 9 2023

These are American Idol and The X Factor shows. American Idol is an American reality television series in which aspiring singers competed for a recording contract and a shot at wealth and fame. The X Factor is a television music competition franchise created by British producer Simon Cowell and his company Syco Entertainment.

Tạm dịch:

Đó là các chương trình American Idol và The X Factor. American Idol là một chuỗi chương trình truyền hình thực tế của Mỹ, trong đó các ca sĩ đầy tham vọng cạnh tranh để giành được hợp đồng thu âm và giành lấy sự giàu có và nổi tiếng. X Factor là thương hiệu cuộc thi âm nhạc trên truyền hình do nhà sản xuất người Anh Simon Cowell và công ty Syco Entertainment của ông tạo ra.

10 tháng 9 2023

1. D

2. A

3. C

4. B

SOLUTIONS TO AIR POLLUTION

(Giải pháp cho ô nhiễm môi trường)

1. Welcoming the audience and introducing the topic

(Chào đón khán giả và giới thiệu chủ đề)

D. Hi everyone. I'm here today to talk to you about the solutions to one of the most serious problems in our city - air pollution.

(Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay tôi đến đây để nói với bạn về các giải pháp cho một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở thành phố của chúng ta - ô nhiễm không khí.)

2. The first solution

(Giải pháp đầu tiên)

A. The first solution is to stop burning leaves, rubbish, and other materials. This will reduce the smoke produced in the air.

(Giải pháp đầu tiên là ngừng đốt lá cây, rác và các vật liệu khác. Điều này sẽ làm giảm khói tạo ra trong không khí.)

3. The second solution

(Giải pháp thứ hai)

C. Another solution is to use electric vehicles or public transport. This will reduce the gas emissions from private vehicles and will make the air cleaner.

(Một giải pháp khác là sử dụng xe điện hoặc phương tiện giao thông công cộng. Điều này sẽ làm giảm lượng khí thải từ các phương tiện giao thông cá nhân và làm cho không khí trong sạch hơn.)

4. Finishing the presentation and thanking the audience

(Kết thúc bài thuyết trình và cảm ơn khán giả)

B. That concludes our presentation today. Thank you for listening.

(Bài thuyết trình ngày hôm nay đã kết thúc. Cảm ơn vì đã lắng nghe.)

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.) WRITING SKILL: Formal and Informal Writing(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your...
Đọc tiếp

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.

(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.)

 

WRITING SKILL: Formal and Informal Writing

(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)

Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or email depends on who you are writing to and how well you know them.

(Thư và email được phân thành 2 kiểu: trang trọng và thông thường. Giọng điệu của bức thư hoặc email của bạn phụ thuộc vào việc bạn đang viết thư cho ai và mức độ hiểu biết của bạn về họ.)

 

Formal Writing

(Văn phong Trang trọng)

Informal Writing

(Văn phong Thông thường)

When to use

(Thời điểm sử dụng)

- writing to people we don't know (e.g., an employer)

(viết thư cho những người mà chúng ta không biết (ví dụ: nhà tuyển dụng)

- in business and professional situations

(trong các tình huống kinh doanh và công việc)

- writing to people we know well (eg., our friends, our family members) 

(viết thư cho những người mà chúng ta biết rõ (ví dụ: bạn bè, các thành viên gia đình)

- in personal situations

(trong các tình huống cá nhân)

How to write

(Viết như thế nào)

- using full sentences and special expressions

(sử dụng các câu đầy đủ và cách diễn tả đặc biệt)

 

Dear Mr. Smith, I am writing to apply for the scholarship of...., Please see my attached high school transcription.

(Thầy Smith thân mến, em viết thư này để nộp đơn xin học bổng của ...., Vui lòng xem bảng điểm trung học được đính kèm của em.)

 

Dear Sir/Madam,

I would like to inform you that ... Yours faithfully,)

(Thưa ông / bà,

Tôi xin thông báo với rằng ... 

Trân trọng,)

 

- using shorter sentences and contracted forms

(sử dụng các câu ngắn hơn và cách viết ngắn gọn)

- leaving words out at times

(đôi khi bỏ qua vài từ)

 

Hi! I'm having a party. Want to come?

(Xin chào! Mình đang tổ chức một buổi tiệc. Bạn có muốn tham gia không?)

Hi guys,

(Chào các cậu,)

Let me tell you about... 

(Hãy để tôi kể cho bạn nghe về ...)

Love, (Yêu quý,)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1 - a

2 - d

3 - b

4 - e

5 - c

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?

(Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào cho mình không, Mai?)

Mai: How about searching for information about the topic on the internet?

(Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?)

Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?

(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)

Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources. Then I could decide what to include in the presentation.

(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.)

9 tháng 9 2023

1. They are robots.

(Chúng là người máy.)

2. I think they can do housework; plan holidays, book flights and hotels; and answer questions.

(Tôi nghĩ họ có thể làm việc nhà; lên kế hoạch cho các kỳ nghỉ, đặt vé máy bay và khách sạn; và trả lời các câu hỏi.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 9 2023

Picture A: deforestation

(Tranh A: chặt phá rừng)

Picture B: global warming

(Tranh B: nóng lên toàn cầu)

Picture C: air pollution

(Tranh C: ô nhiễm không khí)

Picture D: extinction of endangered animals

(Tranh D: động vật có nguy cơ tuyệt chủng bị tuyệt chủng)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. a

 2. c

 3. c

 4. b