Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. Công thức phân tử chung của dãy đồng đẳng ankan là:
A. CnH2n+2 (n≥1). B. CnH2n-2 (n≥2). C. CnH2n (n≥2). D. CnH2n-6 (n≥6).
Câu 2. Số đồng phân của ankan có chứa 10 nguyên tử hidro là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Khi nhiệt phân CH3COONa với vôi tôi xút thì thu được sản phẩm là chất khí là:A. N2. B. H2. C. CO2. D. CH4.
Câu 4. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.
Câu 5. Ankan không tham gia loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cháy. D. Phản ứng tách.
Câu 6. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 C. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
B. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Câu 7. Hidrocacbon no là
A. hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi.
D. hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H.
Câu 8. Ankan không tham gia loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng B. Phản ứng thế C. Phản ứng cháy D. Phản ứng tách
Câu 9. Hợp chất sau đây có bao nhiêu nguyên tử cacbon bậc I? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10. Cho phản ứng sau: Al4C3 + H2O → A + B. Các chất A, B lần lượt là:
A. CH4, Al2O3 B. C2H2, Al(OH)3 C. C2H6, Al(OH)3 D. CH4, Al(OH)3
P/s :Al4C3 +12 H2O --> 4Al(OH)3 + 3CH4
Câu 11. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 360C), hexan (sôi ở 690C), heptan (sôi ở 980C), octan (sôi ở 1260C), nonan (sôi ở 1510C). Có thể tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất lôi cuốn hơi nước B. Chưng cất phân đoạn
C. Chưng cất áp suất thấp D. Chưng cất thường
P/s :Vì các chất có nhiệt độ sôi khác nhau ta dùng phương pháp chưng cất phân đoạn
Câu 12. Cho các câu sau:
(a) Hidrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(b) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.
(c) Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hidro.
(d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Những câu đúng là:
A. (a), (b), (d) B. (a), (c), (d)
C. (a), (b), (c) D. (a), (b), (c), (d)
Câu 13. Ứng với CTPT C4H10 có bao nhiêu đồng phân ankan? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
P/s : C4H10 có 2 đồng phân CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH(CH3)-CH3
Câu 14. Hỗn hợp khí gas dùng ở gia đình là các ankan nào sau đây? A. metan, propan. B. etan, propan.
C. propan,butan. D. butan, pentan
P/s : Khí ga gồm các loại ankan thể khí là metan và propan
Áp dụng định luật Bảo toàn KL , có :\(m_X+m_{Br2}=m_Y\Rightarrow m_{Br2}=m_Y-m_X=51,9-3,9=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi CTTQ của X là CnH2n-2
PTHH :
\(C_nH_{2n-2}+2Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_4\)
0,15_______ 0,3__________
\(\Rightarrow n_X=0,15\left(mol\right)\)
\(m_X=0,15.\left(14n-2\right)=3,9\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của X là C2H2 . Tên gọi : Axetilen ( hay etin)
CTTQ:\(C_nH_{2n-2}\left(n\ge2\right)\)
mBr2=51,9-3,9=48(g) =>nBr2=0,3(mol)
TH1: sản phẩm là \(C_nH_{2n-2}Br_2\)
PTHH:\(C_nH_{2n-2}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_2\)
0,3.............0,3
\(M_{C_nH_{2n-2}}=\frac{3,9}{0,3}=13\left(g\right)\Rightarrow M_{C_nH_{2n-2}}=12n+2n-2=13\Rightarrow n=\frac{15}{14}< 2\Rightarrow loại\)
TH1: sản phẩm là \(C_nH_{2n-2}Br_4\)
PTHH:\(C_nH_{2n-2}+2Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_4\)
0,15.............0,3
\(M_{C_nH_{2n-2}}=\frac{3,9}{0,15}=26\left(g\right)\Rightarrow M_{C_nH_{2n-2}}=12n+2n-2=26\Rightarrow n=\frac{28}{14}=2\Rightarrow C_2H_2\)
vậy ankin cần tìm là C2H2
Metan (CH4) | Axetilen ( \(CH\equiv CH\)) | but-2-in (\(CH_3-C\equiv C-CH_3\) ) | |
ddAgNO3/NH3 | Không hiện tượng | kết tủa vàng | Không hiện tượng |
dd Br2 dư | Không hiện tượng | Đã nhận biết | dd Br2 dư mất màu |
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow AgC\equiv CAg\downarrow\left(vàng\right)+2NH_4NO_3\)
\(CH_3-C\equiv C-CH_3\left(ddnâuđỏ\right)+2Br_2\left(dư\right)\rightarrow CH_3-CBr_2-CBr_2-CH_3\left(khôngmàu\right)\)
Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
CTPT A : CnH2n
C−nCn- H−2nH2n-+ Br2 → C−nCn- H−2nH2n-Br2
MX = 5,60,25,60,2= 28 => n = 2
Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.
%mBr =80.2MY=80.2MY.100% = 74,08% => MY=216 => MX=MY−80.2=56=> MY=216 => MX=MY−80.2=56
=> X là C4H8
Lại có X + HBr thu được 2 sản phẩm
=> C-C-C=C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là
A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12
nAnken = nBr2 = (4,32 – 1,12)/160 = 0,02
—> M anken = 56: C4H8
Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là
A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.
Phương trình phản ứng :
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 (1)
Theo giả thiết ta có :
nX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gamnX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gam
MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6
Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3
Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là
A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.
a) Các phương trình hóa học của phản ứng:
CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br
CH2 = CH – CH3 + Br2 à CH2Br – CHBr – CH3
Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượngbinhf tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng
b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :
=>
=> %V C2H4 = 66,7%
%V C3H6 = 33,3%
Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên
A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.
n Br = 0,05 => M anken = 56
=> but - 2-en
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 gam. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xác tác thích hợp? (các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đkc).
A. 4,9025g B. 9,97g C. 4,985g D. 8,485g
Câu 2: Cho 6,72 lít (đkc) mêtan và êtilen đi qua dd Br2 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng vừa đủ.
% về thể tích của các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 66,67% và 33,33% B. 65,35% và 34,65% C. 66,5% và 33,5% D. 60% và 40%
Câu 3: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là
A. 0,8 g B. 16,0g C. 12,0 g D. 10,6g
Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol
Câu 5: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 40% B. 60% C. 75% D. 65%
Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là
A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%.
Câu 7: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần % về thể tích của 2 anken là
A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.
Câu 8: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.
Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.
Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.
Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là
A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12
Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là
A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.
Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là
A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.
Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên
A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra !
Câu 12:
a,
- Trích mẫu thử, cho dd KMnO4 vào ống nghiệm chứa các mẫu thử của benzen, toluen, stiren :
+ Ở điều kiện thường, stiren làm mất màu dd KMnO4 :
10KMnO4 + 3C6H5CHCH2 → 4H2O + 3K2CO3 + KOH +10MnO2 + 3C6H5COOK
+ Khi đun nóng 2 ống nghiệm còn lại, chất làm mất màu thuốc tím là toluen :
2KMnO4 + C6H5CH3 → H2O + KOH + 2MnO2 + C6H5COOK
+ Chất không phản ứng với dd KMnO4 là benzen.
b,
- Trích mẫu thử, cho các chất tác dụng với AgNO3/NH3 :
+ Chất phản ứng tạo kết tủa là hex - 1 - in :
C6H10 + AgNO3 + NH3 --> C6H9Ag + NH4NO3
- Cho dd KMnO4 vào ống nghiệm chứa các mẫu thử của benzen, toluen ; và đun nóng :
+ Chất làm mất màu thuốc tím là toluen :
2KMnO4 + C6H5CH3 → H2O + KOH + 2MnO2 + C6H5COOK
+ Chất không phản ứng với dd KMnO4 là benzen.
C4H8:
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH=CH-CH_3\\ CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_3\)
C4H6:
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\equiv C-CH_3\)
=> C4H8 nhiều CTCT hơn vì do anken có liên kết đôi bền hơn liên kết ba ở ankin
CẢNH BÁO! Tiếp tục đọc, hoặc linh hồn của bạn sẽ được thực hiện, ngay cả khi bạn đọc từ "cảnh báo"! Có một lần là một người tên là Duke Hunapon. Anh ta lười biếng, và rất bảnh bao. Anh ấy luôn mặc một chiếc áo khoác, không có vấn đề gì ở bên ngoài. Anh ta có một người anh trai tên là Michael, người luôn làm anh ta vây quanh. Một ngày nọ, Michael bị giết, và nó ảnh hưởng rất nhiều đến Duke. Anh ta phát điên và bắt đầu giết người. Chẳng mấy chốc, anh ta đã chiến đấu với ai đó và bị giết. Bây giờ, anh ta đi lang thang xung quanh như một bộ xương cao với một chiếc áo sơ mi màu đỏ, và cùng một chiếc áo hoodie mà Duke đã mặc. Bộ xương này được gọi là "Swapfell Papyrus", và anh ta sẽ giết bạn nếu bạn không đăng bài này trên 15 phần bình luận của bất kỳ trang web nào trước khi đi ngủ. Nếu bạn thất bại, và bạn thức dậy khi anh ta ở trong phòng của bạn, cái chết của bạn sẽ chậm và rất đau đớn. Một cô gái tên Lily Lilupanin đọc điều này, và không nghe. Cô bị hãm hiếp và bị giết trong giấc ngủ. Nếu bạn sao chép và dán vào 15 phần bình luận của bất kỳ trang web nào trước khi đi ngủ, Swapfell Papyrus sẽ đảm bảo bạn cảm thấy an toàn