K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Nét nổi bật của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423 là gì ?

A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và rút lui

B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. Tiến quân ra Bắc giành nhiều thắng lợi

D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Ai là người đã đưa ra đề nghị chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A Lê Lợi          B Nguyễn Chích          C Nguyễn Trãi             D Trần Nguyên Hãn

Câu 3: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh ?

A Tân Bình- Thuận Hóa                                B Tốt Động- Chúc Động

C Chi Lăng- Xương Giang                            D Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 4: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là:

A Thành Trà Lân        B Thành Nghệ An         C. Diễn Châu         D. Đồn Đa Căng

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A.Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B.Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C.Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D.Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 6: Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hòa với quân Minh vì:

A.ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng.

B.quân khởi nghĩa tuy tập trung nhiều binh lực nhưng không tiêu diệt được đối phương.

C.quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng.

D.Lê Lợi tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới của cuộc khởi nghĩa.

Câu 7: Ai là tác giả của“Bình Ngô đại cáo”?

A. Nguyễn Chích.          B. Lê Lợi.         C. Nguyễn Trãi.            D. Đinh Lễ.

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

B. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh phải bồi thường chiến tranh cho nước ta.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thạnh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở … (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận…(2)… để được an toàn rút quân về nước”.

A. (1) Đông Quan (2) đầu hàng không điều kiện.

B. (1) Chi Lăng (2) thua đau.

C. (1) Đông Quan (2) mở hội thề Đông Quan.

D. (1) Xương Giang (2) đầu hàng.

Câu 11: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là trận:

A. Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng - Xương Giang.

Câu 12: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt

B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam

C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam

D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt

Câu 13: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã

B. Đạo – Phủ - Châu – xã

C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã

D. Phủ - huyện – Châu

Câu 14: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.

A. Lê Thái Tổ         B. Lê Thánh Tông       C. Lê Nhân Tông        D. Lê Hiển Tông

Câu 15: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo              B. Đạo giáo            C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáo

Câu 16: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại đâu?

A. Lam Sơn (Thanh Hóa)                        B. Núi Chí Linh (Thanh Hóa)

C. Linh Sơn (Thanh Hóa)                        D. Lam Kinh (Thanh Hóa)

Câu 17 Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử ký                                B. Đại Việt sử ký toàn thư

C. Sử ký tục biên                                D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 18: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?

A. Bản thảo thực vật toát yếu                    B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Phủ Biên tạp lục                                    D. Bản thảo cương mục

Câu 19: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Câu 20: Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình

Câu 21: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?

A. Lớn nhất Đông Nam Á.                   B. Phát triển ở Đông Nam Á.

C. Trung bình ở Đông Nam Á.             D. Cường thịnh nhất Đông Nam Á.

Câu 22: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô

B. Chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp

C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội

D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Câu 23: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?

A.Phường hội     B. Quan xưởng          C. Làng nghề          D. Cục bách tác

Câu 24: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách

A.Lộc điền       B.Quân điền          C.Điền trang, thái ấp       D.Thực ấp, thực phong

Câu 25: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A.Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B.Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C.Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo

D.Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Câu 26: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A.Nguyễn Trãi         B.Lê Thánh Tông       C.Ngô Sĩ Liên        D.Lương Thế Vinh

Câu 27: Văn học Đại Việt thời Lê sơ không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây?

A.Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc

B.Thể hiện lòng tự hào dân tộc

C.Phê phán xã hội phong kiến

D.Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc

Câu 28: Vì sao Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục ở thế kỉ XV?

A.Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước đến văn hóa giáo dục

B.Có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng

C.Nền kinh tế hàng hóa phát triển

D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa

Câu 29: Nguyên nhân chính nào giúp Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn thời Lê sơ?

A.Do Phật giáo và Đạo giáo suy yếu

B.Nhân dân không ủng hộ đạo Phật

C.Nho giáo hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền

D.Nho giáo đã ăn sâu vào tâm thức của người Việt từ lâu đời

Câu 30: Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI có điểm gì nổi bật?

A. khủng hoảng suy vong                             B. phát triển ổn định

C. phát triển đến đỉnh cao                             D. phát triển không ổn định

Câu 31: Dưới thời Lê Tương Dực, mọi quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục      B. Trịnh Tùng      C. Trịnh Duy Sản        D. Mạc Đăng Dung

Câu 32: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"

A. khởi nghĩa Trần Tuân                              B. khởi nghĩa Trần Cảo

C. khởi nghĩa Phùng Chương                       D. khởi nghĩa Trịnh Hưng

Câu 33: Năm 1527 diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?

A. chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc

B. chính quyền Đàng Ngoài được thành lập

C. chính quyền Đàng Trong được thành lập

D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc

Câu 34: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?

A. đất nước bị chia cắt

B. khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt

C. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm

D. nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển

Câu 35: Sự nghiệp thống nhất đất nước của nghĩa quân Tây Sơn bước đầu được hoàn thành khi quân Tây Sơn

   A. Đánh bại quân xâm lược Xiêm.

   B. Đánh bại quân xâm lược Thanh.

   C. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn.

   D. Đánh đổ chính quyền Lê-Trịnh.

Câu 36: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn có đóng góp gì cho Lịch sử dân tộc?

   A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.

   B. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê-Trịnh, Nguyễn.

   C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

   D. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.

Câu 37: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1788-1789) có điểm gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)?

   A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.

   B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc.

   C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công.

   D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.

Câu 38: “Ban ngày những người khởi nghĩa xuống các chợ, kẻ đeo gươm, người mang cung tên, có người mang súng…Người ta gọi họ là những kẻ nhân đức đối với người nghèo…Họ muốn giải phóng người dân khỏi ách chuyên chế của vua quan.” là lời mô tả của các giáo sĩ phương Tây về nghĩa quân

   A. Lam Sơn.

   B. Tây Sơn.

   C. Chàng Lía.

   D. Hoàng Công Chất.

Câu 39: Sau khi làm chủ hầu hết các vùng ở Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn nhiệm vụ gì ?

   A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

   B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.

   C. Tiến quân ra Bắc, tiêu diệt chính quyền Lê-Trịnh, thống nhất đất nước.

   D. Tiêu diệt nhà Lê lập ra triều đại mới.

Câu 40: Nguyên cớ quân Xiêm kéo sang xâm lược Đại Việt năm 1785 là

   A. Đại Việt nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới Chân Lạp-thuộc quốc của Xiêm.

   B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn.

   C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm trước sức ép từ phía quân Tây Sơn.

   D. Quân Tây Sơn cử xứ sang giao hảo với Xiêm.

Câu 41: Khởi nghĩa Tây Sơn mang tính chất

   A. Khởi nghĩa nông dân.

   B. Cuộc giải phóng dân tộc.

   C. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

   D. Cuộc nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến trong nước.

Câu 42: Nội dung của câu thơ

   "Đường trời mở rộng thênh thênh

   Ta đây cũng một triều đình kém ai" thể hiện điều gì ?

   A. Âm mưu phản lại Tây Sơn của Nguyễn Hữu Chỉnh.

   B. Âm mưu lật đổ nhà Lê của chúa Trịnh

   C. Khát vọng xây dựng một triều đình mới của Nguyễn Huệ.

   D. Mong muốn phù Lê diệt Trịnh của anh em Tây Sơn.

Câu 43: Chiến thắng nào là chiến thắng lớn nhất trước quân Thanh của vua Quang Trung năm 1788-1789 ?

   A. Rạch Gầm-Xoài Mút.

   B. Hải Dương.

   C. Lạng Giang (Bắc Giang)

   D. Ngọc Hồi- Đống Đa.

Câu 44: Nhiệm vu cấp bách của nhà Tây Sơn sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm và thống nhất được đất nước là gì ?

   A. Ổn định và khôi phục lại đất nước.

   B. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.

   C. Xây dựng kinh tế vững mạnh.

   D. Chọn đất đóng đô.

Câu 45: Ý nào sau đây không phản ánh đúng biện pháp của vương triều Tây Sơn để ổn định và phát triển đất nước sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Thanh ?

   A. Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập các trấn để quản lý đất nước.

   B. Ban chiếu Khuyến nông , giảm nhẹ tô thuế, khôi phục sản xuất.

   C. Ban bố chiếu lập học, mở mang các trường học, tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.

   D. Cắt đứt quan hệ bang giao với nhà Thanh.

Câu 46: Ý nghĩa của việc Quang Trung sử dụng chữ Nôm là chữ viết chính thức của nhà nước ?

    A. Thể hiện sự sáng tạo của dân tộc.

    B. Thể hiện sự quan tâm của nhà vua đến giáo dục và thi cử.

   C. Để bài trừ chữ Nho.

    D. Thể hiện sự tự chủ của dân tộc.

Câu 47: Vua Quang Trung ban hành chiếu Khuyến nông nhằm mục đích gì ?

   A. Giải quyết tình trạng đói khổ trên cả nước.

   B. Giải quyết việc làm cho nông dân.

   C. Giải quyết vấn nạn cướp ruộng của địa chủ đối với nông dân.

   D. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và dân lưu vong sau cuộc chiến.

Câu 48: Ai là người được vua Quang Trung lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm ?

   A. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

   B. Nguyễn Thiếp.

   C. Nguyễn Hữu Cầu.

   D. Ngô Thì Nhậm.

Câu 49: Chính sách đối ngoại của nhà Tây Sơn đối với nhà Thanh là gì ?

   A. Thần phục hoàn toàn.

   B. Không chịu thần phục.

   C. Khiêu khích gây chiến tranh.

   D. Mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ lãnh thổ.

Câu 50: Câu thơ sau của ai ?

   "Mà nay áo vải cờ đào

   Giúp dân dựng nước, xiết bao công trình"

   A. Công chúa Ngọc Hân.

   B. Nguyễn Nhạc.

   C. Nguyễn Lữ.

   D. Nguyễn Hữu Chỉnh

Câu 51: Về quân sự, Quang Trung cho thực hiện chính sách gì để mộ binh ?

   A. Quân dịch.

   B. Ngụ binh ư nông.

   C. Bắt tất cả thanh niên, trai tráng tham gia nghĩa vụ quân sự.

   D. Không bắt buộc đi lính.

Câu 52 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của vương triều Tây Sơn là gì?

   A. Vua Quang Trung mất sớm.

   B. Không có đường lối kháng chiến đúng đắn.

   C. Nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết.

   D. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 53: Ở Đàng Trong chúa Nguyễn tích cực phát triển nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

   A. An cư lạc nghiệp, làm giàu cho chúa Nguyễn.

   B. Chiêu mộ dân từ Đàng Ngoài vào Đàng Trong.

   C. Xây dựng cơ sở vật chất mạnh để chống lại họ Trịnh.

   D. Sản xuất được nhiều nông sản để buôn bán, trao đổi với nước ngoài.

Câu 54: So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài

   A. phát triển hơn.

   B. ngưng trệ hơn.

   C. ngang bằng.

   D. lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.

Câu 55: Đâu là phố cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?

   A. Phố Hiến.

   B. Hội An.

   C. Vân Đồn.

   D. Gia Định

Câu 56: Vì sao các Chúa lại ra sức ngăn cấm việc truyền đạo Thiên Chúa?

   A. Vì không muốn nhân dân ta theo đạo Thiên Chúa.

   B. Vì sợ các giáo sĩ bên cạnh truyền đạo sẽ do thám nước ta.

   C. Vì cho rằng đạo Thiên Chúa không phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc.

D. Vì đạo Thiên Chúa không phù hợp với cách cai trị dân của chúa Trịnh, Nguyễn.

Câu 57: Đâu không phải là biện pháp chúa Nguyễn sử dụng để khuyến khích khai hoang?

   A. Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập làng ấp.

   B. Khuyến khích nhân dân về quê quán làm ăn.

   C. Tha tô thuế binh dịch 3 năm.

   D. Phát tiền vàng cho nhân dân khai hoang.

Câu 58: Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?

   A. Hoàng Công Chất.

   B. Nguyễn Hữu Cầu.

   C. Lê Duy Mật.

   D. Nguyễn Danh Phương.

Câu 59: Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?

   A. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của người nông dân.

   B. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay.

   C. Đem lại ruộng đất cho nông dân.

   D. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèo.

Câu 60: Thời gian bùng nổ phong trào Tây Sơn là

A.   Năm 1771             B. Năm 1772                 C. Năm 1773            D. Năm 1774

2

Câu 1: Nét nổi bật của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423 là gì ?

A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và rút lui

B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. Tiến quân ra Bắc giành nhiều thắng lợi

D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Ai là người đã đưa ra đề nghị chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A Lê Lợi          B Nguyễn Chích          C Nguyễn Trãi             D Trần Nguyên Hãn

Câu 3: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh ?

A Tân Bình- Thuận Hóa                                B Tốt Động- Chúc Động

C Chi Lăng- Xương Giang                            D Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 4: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là:

A Thành Trà Lân        B Thành Nghệ An         C. Diễn Châu         D. Đồn Đa Căng

Câu 5Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A.Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B.Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C.Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D.Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 6Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hòa với quân Minh vì:

A.ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng.

B.quân khởi nghĩa tuy tập trung nhiều binh lực nhưng không tiêu diệt được đối phương.

C.quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng.

D.Lê Lợi tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới của cuộc khởi nghĩa.

Câu 7Ai là tác giả của“Bình Ngô đại cáo”?

A. Nguyễn Chích.          B. Lê Lợi.         C. Nguyễn Trãi.            D. Đinh Lễ.

Câu 8Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

B. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh phải bồi thường chiến tranh cho nước ta.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 9Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 11Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là trận:

A. Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng - Xương Giang.

Câu 12: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt

B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam

C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam

D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt

Câu 13: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã

B. Đạo – Phủ - Châu – xã

C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã

D. Phủ - huyện – Châu

Câu 14: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.

A. Lê Thái Tổ         B. Lê Thánh Tông       C. Lê Nhân Tông        D. Lê Hiển Tông

Câu 15: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo              B. Đạo giáo            C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáo

Câu 16: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại đâu?

A. Lam Sơn (Thanh Hóa)                        B. Núi Chí Linh (Thanh Hóa)

C. Linh Sơn (Thanh Hóa)                        D. Lam Kinh (Thanh Hóa)

Câu 17 Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử ký                                B. Đại Việt sử ký toàn thư

C. Sử ký tục biên                                D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 18: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?

A. Bản thảo thực vật toát yếu                    B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Phủ Biên tạp lục                                    D. Bản thảo cương mục

Câu 19: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Câu 20: Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình

Câu 21: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?

A. Lớn nhất Đông Nam Á.                   B. Phát triển ở Đông Nam Á.

C. Trung bình ở Đông Nam Á.             D. Cường thịnh nhất Đông Nam Á.

Câu 22: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô

B. Chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp

C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội

D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Câu 23: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?

A.Phường hội     B. Quan xưởng          C. Làng nghề          D. Cục bách tác

Câu 24: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách

A.Lộc điền       B.Quân điền          C.Điền trang, thái ấp       D.Thực ấp, thực phong

Câu 25: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A.Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B.Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C.Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo

D.Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Câu 26: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A.Nguyễn Trãi         B.Lê Thánh Tông       C.Ngô Sĩ Liên        D.Lương Thế Vinh

Câu 27: Văn học Đại Việt thời Lê sơ không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây?

A.Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc

B.Thể hiện lòng tự hào dân tộc

C.Phê phán xã hội phong kiến

D.Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc

Câu 1: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418 - 1423 là?A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút luiB. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía NamC. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợiD. tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành côngCâu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?A. Lòng...
Đọc tiếp

Câu 1: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418 - 1423 là?

A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui

B. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi

D. tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ

B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi

C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm

D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 4: Ai là người đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A. Lê Lợi

B. Nguyễn Chích

C. Nguyễn Trãi

D. Trần Nguyên Hãn

Câu 5: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427

B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427

C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428

D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 7: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai

B. Lê Ngân

C. Trần Nguyên Hãn

D. Lê Sát

Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.

A. (1) Đông Quan, (2) Đầu hàng không điều kiện

B. (1) Chi Lăng, (2) thua đau

C. (1) Đông Quan, (2) Mở hội thề Đông Quan

D. (1) Xương Giang, (2) Mở hội thề Đông Quan

Câu 9: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?

A. Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.

B. Bỏ vũ khí ra hàng.

C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.

D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.

Câu 10: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh

A. Tân Bình, Thuận Hóa

B. Tốt Động, Chúc Động

C. Chi Lăng, Xương Giang

D. Ngọc Hồi, Đống Đa

Câu 11: Thời Lê sơ ở đâu tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất?

A. Văn Đồ

B. Vạn Kiếp

C. Thăng Long

D. Các nơi trên

Câu 12: Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là:

A. Phật giáo

B. Đạo giáo

C. Nho giáo

D. Thiên chúa giáo

Câu 13: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A. đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B. ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C. ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo

A. muốn hán chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Câu 14: Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu kha thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên

Câu 15: Hãy điền vào chỗ trống mệnh đề sau đây: Văn thơ chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng như….., Quỳnh uyển cửu ca

A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo

B. Quân âm thi tập, Bình Ngô đại cáo

C. Hồng Đức thi tập, Bình Ngô đại cáo

D. Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập

Câu 16: Tác phẩm nào sau đây là thành tựu toán học tiêu biểu thời Lê sơ?

A. Hồng Đức bản đồ

B. An Nam hình thăng đồ

C. lập thành toán pháp

D. dư địa chí

Câu 17: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Câu 18: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khác thời Lê sơ biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở những công trình nào?

A. công trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh

B. kinh thành Thăng Long

C. các ngôi chùa lớn ở Thanh Hóa

D. các dinh thự, phủ chúa to lớn

Câu 19: Tác phẩm sử học nào dưới thời Lê sơ gồm 15 quyền?

A. Đại Việt sử ký

B. Đại Việt sử ký toàn thư

C. Lam Sơn thực lục

D. Việt giám thông khảo tổng luật

Câu 20: Bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì?

A. Ghi chép lại tình hình giáo dục của đất nước qua từng năm.

B. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.

C. Quy định việc thi cử, tuyển chọn tiến sĩ của nhà nước.

D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm.

Câu 21: Nội dung văn thơ thời Lê sơ có đặc điểm gì?

A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc

B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc

C. Phản ánh khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc

D. Tất cả câu trên đúng

Câu 22: Lê Thánh Tông đã có đóng góp quan trọng gì đối với văn học dân tộc ở thế kỉ XV?

A. sáng lập và phát triển dòng văn học chữ Nôm

B. sáng lập Hội Tao Đàn và làm chủ soái

C. đề cao tưởng tượng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân

D. phát triển tư tưởng văn học của Nguyễn Trãi

Câu 23: Năm 1428, cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn có tên gọi là gì?

A. Bình Ngô đại cáo

B. Bình Ngô sách

C. Phú núi Chí Linh

D. A và B đúng

Câu 24: Nội dung nào phản ánh đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Ngô Sĩ Liên?

A. được xem là nhà văn nổi tiếng nhất thế kỉ XV

B. một trong những tác giả của bộ Đại Việt sử kí toàn thư

C. là tác giả của tác phẩm Quốc âm thi tập

D. được xem là bậc "tài hoa, danh vọng bậc nhất" thế kỉ XV

Câu 25: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Thánh Tông

C. Ngô Sĩ Liên

D. Lương Thế Vinh

Câu 26: Tác phẩm địa lí Đại Việt của Nguyễn Trãi có tên gọi là gì?

A. Nhất thống dư địa chỉ

B. Dư địa chí

C. Hồng Đức bản đồ

D. An Nam hình thăng đồ

Câu 27: Nhân vật lịch sử nào được mệnh danh là trạng Lường?

A. Mạc Đĩnh Chi

B. Lê Quý Đôn

C. Nguyễn Hiền

D. Lương Thế Vinh

Câu 28: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?

A. Bản thảo thực vật toát yếu

B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Phủ Biên tạp lục

D. Bản thảo cương mục

Câu 29: Nội dung nào không thuộc chính sách giáo dục thời Lê sơ (1428 - 1527)

A. dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long

B. mở trường học ở các lộ

C. tất cả nhân dân đều được đi học. đi thi

D. mở các khoa thi để tuyển chọn người tài

Câu 30: Nguyên nhân chính nào giúp Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn thời Lê sơ?

A. do Phật giáo và Đạo giáo suy yếu

B. nhân dân không ủng hộ đạo Phật

C. Nho giáo hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền

D. Nho giáo đã ăn sâu vào tâm thức của người Việt từ lâu đời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3
20 tháng 2 2022

Câu 1: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418 - 1423 là?

A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui

B. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi

D. tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ

B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi

C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm

D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 4: Ai là người đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A. Lê Lợi

B. Nguyễn Chích

C. Nguyễn Trãi

D. Trần Nguyên Hãn

Câu 5: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427

B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427

C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428

D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 7: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai

B. Lê Ngân

C. Trần Nguyên Hãn

D. Lê Sát

Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.

A. (1) Đông Quan, (2) Đầu hàng không điều kiện

B. (1) Chi Lăng, (2) thua đau

C. (1) Đông Quan, (2) Mở hội thề Đông Quan

D. (1) Xương Giang, (2) Mở hội thề Đông Quan

Câu 9: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?

A. Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.

B. Bỏ vũ khí ra hàng.

C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.

D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.

Câu 10: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh

A. Tân Bình, Thuận Hóa

B. Tốt Động, Chúc Động

C. Chi Lăng, Xương Giang

D. Ngọc Hồi, Đống Đa

Câu 11: Thời Lê sơ ở đâu tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất?

A. Văn Đồ

B. Vạn Kiếp

C. Thăng Long

D. Các nơi trên

Câu 12: Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là:

A. Phật giáo

B. Đạo giáo

C. Nho giáo

D. Thiên chúa giáo

Câu 13: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A. đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B. ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C. ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo

A. muốn hán chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Câu 14: Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu kha thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên

Câu 15: Hãy điền vào chỗ trống mệnh đề sau đây: Văn thơ chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng như….., Quỳnh uyển cửu ca

A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo

B. Quân âm thi tập, Bình Ngô đại cáo

C. Hồng Đức thi tập, Bình Ngô đại cáo

D. Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập

Câu 16: Tác phẩm nào sau đây là thành tựu toán học tiêu biểu thời Lê sơ?

A. Hồng Đức bản đồ

B. An Nam hình thăng đồ

C. lập thành toán pháp

D. dư địa chí

Câu 17: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Câu 18: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khác thời Lê sơ biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở những công trình nào?

A. công trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh

B. kinh thành Thăng Long

C. các ngôi chùa lớn ở Thanh Hóa

D. các dinh thự, phủ chúa to lớn

Câu 19: Tác phẩm sử học nào dưới thời Lê sơ gồm 15 quyền?

A. Đại Việt sử ký

B. Đại Việt sử ký toàn thư

C. Lam Sơn thực lục

D. Việt giám thông khảo tổng luật

Câu 20: Bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì?

A. Ghi chép lại tình hình giáo dục của đất nước qua từng năm.

B. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.

C. Quy định việc thi cử, tuyển chọn tiến sĩ của nhà nước.

D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm.

Câu 21: Nội dung văn thơ thời Lê sơ có đặc điểm gì?

A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc

B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc

C. Phản ánh khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc

D. Tất cả câu trên đúng

Câu 22: Lê Thánh Tông đã có đóng góp quan trọng gì đối với văn học dân tộc ở thế kỉ XV?

A. sáng lập và phát triển dòng văn học chữ Nôm

B. sáng lập Hội Tao Đàn và làm chủ soái

C. đề cao tưởng tượng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân

D. phát triển tư tưởng văn học của Nguyễn Trãi

Câu 23: Năm 1428, cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn có tên gọi là gì?

A. Bình Ngô đại cáo

B. Bình Ngô sách

C. Phú núi Chí Linh

D. A và B đúng

Câu 24: Nội dung nào phản ánh đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Ngô Sĩ Liên?

A. được xem là nhà văn nổi tiếng nhất thế kỉ XV

B. một trong những tác giả của bộ Đại Việt sử kí toàn thư

C. là tác giả của tác phẩm Quốc âm thi tập

D. được xem là bậc "tài hoa, danh vọng bậc nhất" thế kỉ XV

Câu 25: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Thánh Tông

C. Ngô Sĩ Liên

D. Lương Thế Vinh

Câu 26: Tác phẩm địa lí Đại Việt của Nguyễn Trãi có tên gọi là gì?

A. Nhất thống dư địa chỉ

B. Dư địa chí

C. Hồng Đức bản đồ

D. An Nam hình thăng đồ

Câu 27: Nhân vật lịch sử nào được mệnh danh là trạng Lường?

A. Mạc Đĩnh Chi

B. Lê Quý Đôn

C. Nguyễn Hiền

D. Lương Thế Vinh

Câu 28: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?

A. Bản thảo thực vật toát yếu

B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Phủ Biên tạp lục

D. Bản thảo cương mục

Câu 29: Nội dung nào không thuộc chính sách giáo dục thời Lê sơ (1428 - 1527)

A. dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long

B. mở trường học ở các lộ

C. tất cả nhân dân đều được đi học. đi thi

D. mở các khoa thi để tuyển chọn người tài

Câu 30: Nguyên nhân chính nào giúp Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn thời Lê sơ?

A. do Phật giáo và Đạo giáo suy yếu

B. nhân dân không ủng hộ đạo Phật

C. Nho giáo hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền

D. Nho giáo đã ăn sâu vào tâm thức của người Việt từ lâu đời

Sau bạn cố gắng tách câu ra nhé 

20 tháng 2 2022

 tách câu ra nhé c, nhiều quá:v

30 tháng 10 2016

Câu 3: Trả lời:

1. Nguyên nhân thắng lợi
- Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, trong đó quý tộc, vương hầu là hạt nhân.
Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. Đặc biệt, nhà Trần rất chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân.
- Tinh thần hy sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội.
- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần đặc biệt là của vua Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng, giành thắng lợi.
2. Ý nghĩa lịch sử
Nhắc tại cách khái quát về quân Mông Nguyên
“- Quân Mông Cổ lớn lên trên yên ngựa, tự luyện tập chiến đấu, từ mùa xuân đến mùa đông, ngày ngày săn bắn, đó là cách sống của họ
- Về đánh trận , họ lợi ở dã chiến, không thấy lợi thì không tiến quân
Trăm quân kị quay vòng, có thể bọc được vạn người. Nghìn quân kị tản ra có thể dài tới trăm dặm , kẻ địch chia ra thì họ chia ra, kẻ địch hợp lại thì họ hợp lại nên kị đội là thế mạnh của họ
Đội quân lúc ẩn lúc hiện, đến thì như trời rơi xuống, đi thì nhanh như chớp giật. Họ mà thắng thì đuổi theo địch chém giết không để trốn thoát, họ mà thua thì chạy rất nhanh, đuổi theo không kịp” theo lời sử học nhà Tống
Ý nghĩa lịch sử
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên,bảo vệ độc lập,toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc.
- Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược( góp phần nâng cao lòng tự hào dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân … )
- Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống quân xâm lược.

- Bài học kinh nghiệm: Dùng mưu trí đánh giặc, lấy đoàn kết làm sức mạnh.

 
 
30 tháng 10 2016

1. - Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến là sản xuất nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. Sản xuất nông nghiệp đóng kín ờ các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây).
- Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ, giao cho nông dân hay nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.
- Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh (phương Đông), lãnh chúa phong kiến và nông nô (phương Tây). Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô bằng địa tô.
Riêng ở xã hội phong kiến phương Tây, từ thế kỉ XI, công thương nghiệp phát triển.
- Quan hệ giữa các giai cấp : giai cấp thống trị (địa chủ, lãnh chúa) bóc lột giai cấp bị trị (nông dân lĩnh canh, nông nô) chủ yếu bằng địa tô.

 

- Chế độ quân chủ là thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
- Chế độ quân chủ chuyên chế là chế độ mà quyền lực tập trung tuyệt đối, tối cao, vô hạn trong tay một người (vua - hoàng đế - Thiên tử...), mọi người phải phục tùng tuyệt đối.

 

Câu 1: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 - 1923 là?A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút luiB. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía NamC. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợiD. tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành côngCâu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?A....
Đọc tiếp

Câu 1Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 - 1923 là?

A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui

B. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi

D. tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ

B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi

C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm

D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 4: Ai là người đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A. Lê Lợi

B. Nguyễn Chích

C. Nguyễn Trãi

D. Trần Nguyên Hãn

Câu 5: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427

B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427

C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428

D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 7: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai

B. Lê Ngân

C. Trần Nguyên Hãn

D. Lê Sát

Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.

A. 1) Đông Quan 2) Đầu hàng không điều kiện

B. 1) Chi Lăng 2) thua đau

C. 1) Đông Quan 2) Mở hội thề Đông Quan

D. 1) Xương Giang 2) Mở hội thề Đông Quan

Câu 9: Chiến thắng Xương Giang, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu tên địch?

A. 15 vạn

B. Gần 5 vạn

C. Gần 10 vạn

D. 20 vạn

Câu 10: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:

A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.

B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.

2
22 tháng 4 2022

please help me guys

22 tháng 4 2022

Câu 1Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 - 1923 là?

A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui

B. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi

D. tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ

B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi

C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm

D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 4: Ai là người đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A. Lê Lợi

B. Nguyễn Chích

C. Nguyễn Trãi

D. Trần Nguyên Hãn

Câu 5: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427

B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427

C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428

D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 7: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai

B. Lê Ngân

C. Trần Nguyên Hãn

D. Lê Sát

Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.

A. 1) Đông Quan 2) Đầu hàng không điều kiện

B. 1) Chi Lăng 2) thua đau

C. 1) Đông Quan 2) Mở hội thề Đông Quan

D. 1) Xương Giang 2) Mở hội thề Đông Quan

Câu 9: Chiến thắng Xương Giang, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu tên địch?

A. 15 vạn

B. Gần 5 vạn

C. Gần 10 vạn

D. 20 vạn

Câu 10: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:

A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.

B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.

Thu gọn

Câu 1: Vì sao xuất hiền thành thị trung đại? Nếu kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa? Câu 2: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được biểu hiện như thế nào? Câu 3: Gia cấp tu sản và vô sản ở châu âu được hình thành như thế nào? Câu 4: Em hãy cho biết cách đánh giặc của quân đội nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược...
Đọc tiếp

Câu 1: Vì sao xuất hiền thành thị trung đại? Nếu kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa?

Câu 2: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được biểu hiện như thế nào?

Câu 3: Gia cấp tu sản và vô sản ở châu âu được hình thành như thế nào?

Câu 4: Em hãy cho biết cách đánh giặc của quân đội nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên

Câu 5: Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái cuối thời Lý

Câu 6: Em hãy mô tả bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền-Lê

Câu 7: Trình bày ý nghĩa lịch sử 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên (thế kỉ XIII )

Câu 8: Văn hoá thời Lý có gì đổi mới so với thời Đinh-Tiền Lê? Vì sao có sự đổi mới đó?

Câu 9: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077 )

Câu 10: Điều kiện nào là quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu

Câu 11: Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sủ của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên

Câu 12: Thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh có gì mới

Câu 13: Tại sao văn học, khoa học, giáo dục thời Trần phát triển

Câu 14: Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nữa sau thế kỉ XIV nói lên điều gì? Tại sao?

Câu 15: Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, những mặt tiến bộ và hạn chế.

AI GIÚP MÌNH VỚI, LÀM ƠN!!!!!!!!!

4
9 tháng 11 2017

sao nhìu thế bn???

11 tháng 11 2017

đề cương mà

Câu 1: Người xưa có câu: “Vua xứ Thanh, thần xứ Nghệ”. Vùng Ái Châu (tức Thanh Hóa ngày nay) được xem là cái nôi sản sinh ra vua chúa Việt. Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy trình bày hiểu biết của mình về một trong các vị vua, chúa xứ Thanh mà em yêu thích nhất.Câu 2: Học giả người Pháp L.Bơdatxie nhận xét: “Công trình này là một trong những tác phẩm đẹp nhất của nền...
Đọc tiếp

Câu 1: Người xưa có câu: “Vua xứ Thanh, thần xứ Nghệ”. Vùng Ái Châu (tức Thanh Hóa ngày nay) được xem là cái nôi sản sinh ra vua chúa Việt. Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy trình bày hiểu biết của mình về một trong các vị vua, chúa xứ Thanh mà em yêu thích nhất.
Câu 2: Học giả người Pháp L.Bơdatxie nhận xét: “Công trình này là một trong những tác phẩm đẹp nhất của nền kiến trúc Việt Nam” (Phan Đại Doãn: Những bàn tay tài hoa của cha ông - NXB Giáo dục 1988). Ngày 27 - 06 - 2011, Tổ chức UNESCO đã chính thức công nhận công trình này là Di sản văn hóa thế giới. Đó là công trình nào? Em hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch để giúp cộng đồng hiểu biết về công trình này.
Câu 3: Triệu Thị Trinh có một câu nói nổi tiếng: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá Kình ở Biển Đông, đánh đuổi quân Ngô, giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ chứ không chịu khom lưng làm tì thiếp người ta”. Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy làm rõ truyền thống anh hùng bất khuất chống giặc ngoại xâm của con người xứ Thanh.
Câu 4: Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa được thành lập như thế nào? Hãy nêu những hiểu biết của em về một người Cộng sản Thanh Hóa mà em ấn tượng nhất?
Câu 5: Ngày 20/2/1947, Bác Hồ vào thăm Thanh Hóa đã căn dặn: “Thanh Hóa phải trở nên một tỉnh kiểu mẫu... phải làm sao cho mọi mặt chính trị, kinh tế, quân sự phải là là tỉnh kiểu mẫu , làm hậu phương vững chắc cho cuộc kháng chiến”. Thực hiện lời căn dặn của Bác, sau 30 năm đổi mới (1986-2016) Đảng bộ, quân và dân Thanh Hóa đã phấn đấu đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực kinh tế- xã hội. Em hãy nêu một thành tựu nổi bật nhất góp phần đưa Thanh Hóa từng bước trở thành tỉnh kiểu mẫu. Liên hệ trách nhiệm bản thân?

6
22 tháng 7 2017

Câu 1:

Xuất phát từ câu nói của sứ giả Nguyễn Thư Hiên chép ở sách Dư địa chí do Nguyễn Trãi biên soạn có lời của Nguyễn Thiên Túng liên quan đến 4 xứ: “Nguyễn Như Hiên nói” Thế xứ Thanh, thần xứ Nghệ, nước Hưng Thái, ma Cao Lạng đều rất đáng sợ”. Câu nói có liên quan đến hai xứ Thanh và Nghệ, là mảnh đất sản sinh ra những con người, vua chúa, quan thần của đất nước. Xứ Thanh xưa mà nay là Thanh Hóa là nơi kinh đô của đất nước, nơi có nhiều vua, chúa nhất nước.

Đất Thanh Hóa trải qua nhiều tên gọi khác nhau đến đời Lý được đổi tên thành Thanh Hóa. Theo sách Dư địa chí, Thanh Hóa là vùng địa lý thuận lợi, hình thể tốt có thể xem như yết hầu của đất nước. Chính vì vậy nơi đây trở thành chỗ quân Tây Sơn lui về để ngăn bước tiến quân Thanh.

22 tháng 7 2017

Câu 2:Theo em đó là công trình Thành nhà Hồ.

Thành nhà Hồ thuộc địa phận các xã Vĩnh Tiến, Vĩnh Long, Vĩnh Quang, Vĩnh Yến, Vĩnh Phúc, Vĩnh Ninh, Vĩnh Khang,

Vĩnh Thành và thị trấn Vĩnh Lộc ( huyện Vĩnh Lộc) tỉnh Thanh Hóa. Đây là kinh thành của nước Đại Việt từ năm 1398-1407.Thành Tây Đô được xây vào năm 1397 dưới triều Trần do quyền thầnHồ Quý Ly chỉ huy, người không lâu sau (1400) lập ra nhà Hồ. Theo sử sách, thành bắt đầu xây dựng vào mùa xuân tháng 1 năm Đinh Sửu niên hiệu Quang Thái thứ 10 đời vua Thuận Tông của vương triều Trần. Người quyết định chủ trương xây dựng là Hồ Quý Ly, lúc bấy giờ giữ chức Nhập nội Phụ chính Thái sư Bình chương quân quốc trọng sự, tước Tuyên Trung Vệ quốc Đại vương, cương vị Tể tướng, nắm giữ mọi quyền lực của triều đình. Người trực tiếp tổ chức và điều hành công việc kiến tạo là Thượng thư bộ Lại Thái sử lệnh Đỗ Tỉnh (có sách chép Mẫn). Hồ Quý Ly xây thành mới ở động An Tôn (nay thuộc địa phận các xã Vĩnh Long, Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa), làm kinh đô mới với tên Tây Đô, nhằm buộc triều Trần dời đô vào đấy trong mục tiêu chuẩn bị phế bỏ vương triều Trần. Tháng 3 năm Canh Thân (26-3 đến 24-4-1400), vương triều Hồ thành lập (1400- 1407) và Tây Đô là kinh thành của vương triều mới, thành Thăng Long đổi tên là Đông Đô vẫn giữ vai trò quan trọng của đất nước. Vì vậy thành Tây Đô được dân gian quen gọi là Thành nhà Hồ. Thành đá được xây dựng trong một thời gian kỷ lục, chỉ chừng 3 tháng. Các cấu trúc khác như các cung điện, rồi La Thành phòng vệ bên ngoài, đàn Nam Giao... còn được tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cho đến năm 1402. Hổ Quý Ly từ khi nắm quyền lực của triều Trần cho đến khi sáng lập vương triều mới đã ban hành và thực thi một loạt chính sách cải cách về các mặt chính trị, kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục nhằm khắc phục cuộc khủng hoảng của chế độ quân chủ cuối triều Trần, củng cố chính quyền trung ương và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Minh. Trong lịch sử chế độ quân chủ Việt Nam, Hồ Quý Ly là một nhà cải cách lớn với một hệ thống chính sách và biện pháp khá toàn diện, táo bạo. Thành nhà Hồ được xây dựng và tồn tại trong những biến động cuối thế kỷ XIV đầu thê kỷ XV, gắn liền với sự nghiệp của nhà cải cách lớn Hồ Quý Ly và vương triều Hồ.Mặc dù thành Tây Đô, với bốn bức tường và cổng thành còn lại tương đối nguyên vẹn, sẽ là rất đơn giản trong việc xác định về cấu trúc toà thành, nhưng các công trình nghiên cứu trước nay đều đưa ra các số liệu khác nhau về kích thước tường thành, cổng thành và do đó, việc nhận định về cấu trúc toà thành vẫn chưa thống nhất.

24 tháng 1 2016

-Giữa năm 1418, quân Minh huy động một lực lượng bao vây chặt căn cứ Chí Linh, quyết bắt giết Lê Lợi. Trước tình hình nguy cấp đó, Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi, chỉ huy một toán quân liều chết phá vòng vây quân giặc. Lê Lai cùng toán quân cảm tử đã hi sinh. Quân Minh tưởng rằng đã giết được Lê Lợi nên rút quân.
Cuối năm 1421, quân Minh huy động hơn 10 vạn lính mở cuộc vây quét lớn vào căn cứ của nghĩa quân. Lê Lợi lại phải rút quân lên núi Chí Linh. Tại đây, nghĩa quân đã trải qua muôn vàn khó khăn, thiếu lương thực trầm trọng, đói, rét. Lê Lợi phải cho giết cả voi, ngựa (kể cả con ngựa của ông) để nuôi quân.
Mùa hè năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hoà và được quân Minh chấp thuận. Tháng 5 - 1423, nghĩa quân trở về căn cứ Lam Sơn.

 

- nghĩa quân có tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất, hi sinh vượt gian khổ 

-Nguyên nhân quân Minh thua là do không am hiểu địa hình, chiến thuật quân ta rất mưu mẹo, và quân Minh đem quân qua đánh với thái độ khinh thường quân ta, nên quân Minh thất bại.

24 tháng 1 2016

3.Vì chúng không hiểu địa hình nên khó tấn công, đồng thời cũng muốn đề nghị tạm hòa để mua chuộc Lê Lợi, khiến người dân sợ quân Minh

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự đa dạng trong văn hóa Đại Việt thời phong kiến là do   A. kế thừa văn hóa truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài.   B. người Việt sáng tạo ra nền văn hóa đa dạng, phong phú về thể loại.   C. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của Trung Quốc và Ấn Độ.   D. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của phương Tây.Câu 2: Điểm...
Đọc tiếp

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự đa dạng trong văn hóa Đại Việt thời phong kiến là do

   A. kế thừa văn hóa truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài.

   B. người Việt sáng tạo ra nền văn hóa đa dạng, phong phú về thể loại.

   C. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của Trung Quốc và Ấn Độ.

   D. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của phương Tây.

Câu 2: Điểm mới về tôn giáo ở Việt Nam thế kỉ XVII – XVIII là

   A. Sự truyền bá mạnh mẽ của đạo Thiên Chúa giáo.

   B. Nho giáo giữ địa vị độc tôn.

   C. Nho giáo được phục hồi và phát triển.

   D. Phật giáo và đạo giáo phục hồi và phát triển.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII?

   A. Tinh thần đoàn kết của nghĩa quân và nhân dân.

   B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Nguyễn Huệ và bộ chỉ huy.

   C. Do tinh thần chiến dấu anh dũng của nghĩa quân.

   D. Do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn.

Câu 4: Hào kiệt và những người yêu nước khắp nơi tìm đến với Lê Lợi để tụ nghĩa vì?

   A. Ông là người giỏi võ, có sức khỏe hơn người.

   B. Ông là người rất giàu có và có thế lực lớn.

   C. Ông là một hào tưởng có uy tín lớn, có lòng yêu nước.

   D. Ông là một nhà chính trị đa tài.

Câu 5: Ca dao Việt Nam có câu:   Ước gì ta lấy được nàng

Để anh mua gạch Bát Tràng về xây

Câu ca trên nói về làng nghề thủ công nổi tiếng nào ở nước ta?

   A. Gốm Thổ Hà.             B. Gạch Bát Tràng.         C. Gốm Bát Tràng.         D. Gốm Chu Đậu.

Câu 6: Đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là

   A. đoàn kết chống ngoại xâm.                               B. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

   C. chống chính sách đồng hóa.                              D. dựng nước đi đôi với giữ nước.

Câu 7: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

A. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.                        

B. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

C. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

D. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

Câu 8: Nhà bác học lớn nhất nước ta thế kỉ XVIII là

   A. Lê Hữu Trác.              B. Phan Huy Chú.           C. Lê Quý Đôn.              D. Trình Hoài Đức.

Câu 9: Sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI - XVIII chủ yếu là do?

   A. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến.

   B. Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh.

   C. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê.

   D. Chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến.

Câu 10: Dòng tranh dân gian nổi tiếng nhất nước ta cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX là

   A. tranh Đông Hồ.          B. tranh sơn dầu.            C. tranh đá.                     D. tranh sơn mài.

Câu 11: Là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng thế kỉ XV ... Ông là ai?

   A. Trần Nhân Tông        B. Lê Thánh Tông.         C. Lê Nhân Tông.           D. Lê Thái Tổ.

Câu 12: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

   A. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

   B. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.

   C. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

   D. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

Câu 13: Chọn điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau

Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII, quan lại hào cường kết thành bè cánh đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ. Trong triều đình Phú Xuân, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, tự xưng là “……….”

   A. “Quan lại” khét tiếng tham nhũng.                  B. “Quốc công” tham nhũng.

   C. “Vua” khét tiếng tham nhũng.                          D. “Quốc phó” khét tiếng tham nhũng.

Câu 14: Giai cấp, tầng lớp nào chiếm số lượng đông nhất trong xã hội nước ta thời phong kiến?

   A. Địa chủ.                      B. Nông dân.                   C. Thương nhân.            D. Thợ thủ công.

Câu 15: Tôn giáo nào dưới đây được chính quyền phong kiến đề cao trong các thế kỉ XVI – XVIII?

   A. Đạo giáo.                    B. Phật giáo.                    C. Nho giáo.                    D. Thiên chúa giáo.

Câu 16: Cơ quan nào do Vua Minh Mạng lập ra để dạy tiếng nước ngoài năm 1836?

   A. Tứ đại quán.               B. Tứ dịch quán.             C. Viện Sùng chính.      D. Viện ngôn ngữ.

Câu 17: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn được tổ chức UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới là

   A. Hoàng thành Thăng Long.                                 B. Quần thế di tích Cố đô Huế.

   C. Thánh địa Mĩ Sơn.                                              D. thành nhà Hồ.

Câu 18: Nội dung nào dưới dây không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đối với lịch sử dân tộc?

   A. Lật đổ sự thống trị của nhà Mạc.

   B. Lãnh đạo nhân dân xóa bỏ các tập đoàn phong kiến.

   C. Đánh bại quân xâm lược Xiêm - Thanh.

   D. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

Câu 19: Quân đội thi Lê Sơ được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”. Vậy em hiểu, “ngụ binh ư nông” là chính sách như thế nào?

   A. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính đều tại ngũ chiến đấu, khi hòa bình thì thay phiên nhau về làm ruộng.

   B. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính tại ngũ chiến đấu cùng nhân dân, khi hòa bình thì tất cả về làm ruộng.

   C. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính thay phiên nhau chiến đấu, khi hòa bình thì cùng nhân dân làm ruộng.

   D. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính tại ngũ chiến đấu, khi hòa bình thì tất cả nông dân làm ruộng.

Câu 20: Vua Quang Trung ra chiếu “Chiếu lập học” nhằm mục đích gì?

   A. Cải cách giáo dục.                                              B. Cho mở thêm trường công.

   C. Đưa chữ Nôm vài thi cử.                                    D. Chấn chỉnh việc học tập, thi cử.

Câu 21: Trước thế mạnh của giặc khi chúng tấn công căn cứ Lam Sơn, nghĩa quân đã làm gì?

A. Rút lên núi Đọ (Thanh Hóa).

B. Không rút quân,cầm cự đến cùng.

C. Rút vào Nghệ An.

D. Rút lên Chí Linh (Thanh Hóa).

Câu 22. Trận chiến nào của khởi nghĩa Lam Sơn là trận chiến cuối cùng thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh?

A. Trận Tốt Động – Chúc Động

B. Trận Chi Lăng – Liễu thăng

C. Ngay sau khi giải phóng Tân Bình – Thuận Hóa

D. Trận Chi Lăng- Xương Giang

Câu 23: Ai là vị vua đầu tiên của Triều Lê Sơ?

A. Lê Thái Tổ         B. Lê Nhân Tông          C. Lê Thánh Tông      D.Lê Uy Mục

Câu 24:  Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử kí.

B. Đại Việt sử kí toàn thư.

C.Sử kí tục biên.

D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 25: Ca dao Việt Nam có câu:

“ Ước gì ta lấy được nàng

Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”

Vậy gạch Bát Tràng ở đâu?

A. Hải Dương            B. Hưng yên          C. Hà Nội.          D. Hải Phòng

Câu 26: Con sông nào được lấy làm ranh giới phân chia Đàng Trong – Đàng Ngoài?

A. Sông Lệ Thủy  (Quảng Trị)

B. Sông Mã (Thanh Hóa)

C. Sông Gianh ( Quảnh Bình)

D. Sông Bến Hải (Quảng Trị)

Câu 27: Sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI-XVIII chủ yếu là do:

A.Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến

D. Chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến

Câu 28: Cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn dẫn đến hậu quả gì?

A. Hai vương triều hòa thuận, đoàn kết, phát triển đất nước

B. Nhân dân lầm than, tổn hại đến sự phát triển của đất nước

C. Chính quyền Lê-Trịnh tiếp tục quan tâm đến thủy lợi,nông nghiệp

D. Hai vương triều ăn chơi, xa đọa, bóc lội sức lao động  của nhân dân

Câu 29:  Chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã làm gì để phát triển kinh tế?

A. Khuyến khích phát triển kinh tế

B. Bắt nhân dân đóng thuế nặng

C. Cho nhân dân lập đồn điền

D. Bắt nhân dân đi phu, đi lính

Câu 30: Thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong là?

A. Thăng long    B. Gia Định     C. Hội An      D. Câu A và B đều đúng

Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng những biến đổi lớn của nhà nước Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII?

A.  Cục diện chiến tranh Nam triều- Bắc triều

B. Cục diện vua Lê-  chúa Trịnh ở Đàng Ngoài

C. Nguyễn Ánh lên ngôi vua- lập ra nhà Nguyễn

D. Đại Việt chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài

Câu 32: Người cầu cứu quân Xiêm xâm lược nước ta là ai?

A. Nguyễn Hữu Chỉnh    B. Trần Quang Diệu      C. Nguyễn Ánh         D. Nguyễn Lữ

Câu 33: Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Xiêm của quân Tây Sơn ( Năm 1785):

A. Trận Bạch Đằng.                          B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút

C.Trận Chi Lăng – Xương Giang.   D. Trận Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 34: Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút có ý nghĩa gì?

A. Là trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử nước ta

B. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm

C.Bắt sống được Nguyễn Ánh

D. Cả A và B đều đúng

Câu 35: Nguyên cớ để quân Thanh kéo sang xâm lược Đại Việt vào cuối năm 1788 là gì?

A. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với nhà Thanh

B. Tây Sơn không chịu thần phục, cống nập lễ vật cho nhà Thanh

C. Quân Tây Sơn cho quân quấy nhiễu vùng biên giới nhà Thanh

D. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh trước sự tấn công của quân Tây Sơn

Câu 36: Đối với nhà Thanh, nghĩa quân Tây Sơn luôn giữ thái độ gì?

A.Thù địch, mâu thuẫn căng thẳng

B. Thần phục và thường xuyên cống nạp lễ vật

C. Khiêu khích đe dọa xâm lược

D. Hòa hảo song kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc

Câu 37: Nội dung không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Lật đổ sự thống trị của nhà Mạc

B. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước

C. Đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh

D. Thi hành những chính sách tiến bộ phát triển kinh tế

Câu 38: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh (1788-1789) có điều gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên thời Trần?

A. Lối đánh thần tốc, táo bạo

B. Chủ động tấn công chặc trước thế mạnh của địch

C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công

D.Phòng ngự tích cực thông qua chiến lược “vườn không nhà trống”

Câu 39: Cho các dữ liệu sau:

1. Đánh bại 29 vạn quân Thanh xâm lược

2. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn

3.  Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược

4. Đánh đổ chính quyền Lê- Trịnh, làm chủ toàn bộ đất nước

Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian những thành tựu đạt được của nghĩa quân Tây Sơn?

A. 2-4-3-1         B. 4-3-1-2     C. 1-3-2-4           D. 2-3-4-1

Câu 40: Vua Quang Trung ra “chiếu khuyến nông” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết vấn đề ruộng đất bị bỏ hoang, dân lưu vong

B. Nhân dân đói kém

C. Giải quyết nạn cướp đất của địa chủ

D. Giải quyết việc làm cho dân.

 

 

1

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự đa dạng trong văn hóa Đại Việt thời phong kiến là do

   A. kế thừa văn hóa truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài.

   B. người Việt sáng tạo ra nền văn hóa đa dạng, phong phú về thể loại.

   C. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của Trung Quốc và Ấn Độ.

   D. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của phương Tây.

Câu 2: Điểm mới về tôn giáo ở Việt Nam thế kỉ XVII – XVIII là

   A. Sự truyền bá mạnh mẽ của đạo Thiên Chúa giáo.

   B. Nho giáo giữ địa vị độc tôn.

   C. Nho giáo được phục hồi và phát triển.

   D. Phật giáo và đạo giáo phục hồi và phát triển.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII?

   A. Tinh thần đoàn kết của nghĩa quân và nhân dân.

   B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Nguyễn Huệ và bộ chỉ huy.

   C. Do tinh thần chiến dấu anh dũng của nghĩa quân.

   D. Do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn.

Câu 4: Hào kiệt và những người yêu nước khắp nơi tìm đến với Lê Lợi để tụ nghĩa vì?

   A. Ông là người giỏi võ, có sức khỏe hơn người.

   B. Ông là người rất giàu có và có thế lực lớn.

   C. Ông là một hào tưởng có uy tín lớn, có lòng yêu nước.

   D. Ông là một nhà chính trị đa tài.

Câu 5: Ca dao Việt Nam có câu:   “ Ước gì ta lấy được nàng

Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”

Câu ca trên nói về làng nghề thủ công nổi tiếng nào ở nước ta?

   A. Gốm Thổ Hà.             B. Gạch Bát Tràng.         C. Gốm Bát Tràng.         D. Gốm Chu Đậu.

Câu 6: Đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là

   A. đoàn kết chống ngoại xâm.                               B. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

   C. chống chính sách đồng hóa.                              D. dựng nước đi đôi với giữ nước.

Câu 7: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

A. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.                        

B. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

C. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

D. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

Câu 8: Nhà bác học lớn nhất nước ta thế kỉ XVIII là

   A. Lê Hữu Trác.              B. Phan Huy Chú.           C. Lê Quý Đôn.              D. Trình Hoài Đức.

Câu 9: Sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI - XVIII chủ yếu là do?

   A. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến.

   B. Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh.

   C. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê.

   D. Chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến.

Câu 10: Dòng tranh dân gian nổi tiếng nhất nước ta cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX là

   A. tranh Đông Hồ.          B. tranh sơn dầu.            C. tranh đá.                     D. tranh sơn mài.

Câu 11: Là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng thế kỉ XV ... Ông là ai?

   A. Trần Nhân Tông        B. Lê Thánh Tông.         C. Lê Nhân Tông.           D. Lê Thái Tổ.

Câu 12: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

   A. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

   B. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.

   C. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

   D. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

Câu 13: Chọn điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau

Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII, quan lại hào cường kết thành bè cánh đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ. Trong triều đình Phú Xuân, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, tự xưng là “……….”

   A. “Quan lại” khét tiếng tham nhũng.                  B. “Quốc công” tham nhũng.

   C. “Vua” khét tiếng tham nhũng.                          D. “Quốc phó” khét tiếng tham nhũng.

Câu 1: Những tầng lớp mới trong xã hội phong kiến châu Âu là:A. Qúy tộc người Giéc-man, nông dân công xãB. Lãnh chúa và nông nôC. Thủ lĩnh quân sự, quan lại người HánD.Thủ lĩnh quân sự, quan lại người Giéc-manCâu 2: Quan hệ sản xuất trong các lãnh địa châu Âu là:A. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệB. Quan hệ sản xuất phong kiếnC. Quan hệ sản xuất tư bảnCâu 3: Cuộc đấu tranh của giai...
Đọc tiếp

Câu 1: Những tầng lớp mới trong xã hội phong kiến châu Âu là:

A. Qúy tộc người Giéc-man, nông dân công xã

B. Lãnh chúa và nông nô

C. Thủ lĩnh quân sự, quan lại người Hán

D.Thủ lĩnh quân sự, quan lại người Giéc-man

Câu 2: Quan hệ sản xuất trong các lãnh địa châu Âu là:

A. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ

B. Quan hệ sản xuất phong kiến

C. Quan hệ sản xuất tư bản

Câu 3: Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại châu Âu được biểu hiện qua các phong trào:

A. Phong trào Duy Tân

B. Phong trào văn hóa Phục Hưng

C. Phong trào cải cách tôn giáo

D. B và C đúng 

* Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây cho phù hợp:

Xã hội phong kiến Châu Âu đã được hình thành như thế nào?

A. Xuất hiện những tầng lớp mới trong xã hội 

B. Bộ máy nhà nước Rô-ma sụp đổ

C. Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành

D. Ruộng đất của chủ nô chia phần nhiều cho tứ lĩnh, quý tộc

#A.R.M.Y_CLOVER_EXO-L_giúp mk giải bài này vs

#HELP ME  

 

5
9 tháng 10 2016

Câu 1: Những tầng lớp mới trong xã hội phong kiến châu Âu là:

A. Qúy tộc người Giéc-man, nông dân công xã

B. Lãnh chúa và nông nô

C. Thủ lĩnh quân sự, quan lại người Hán

D.Thủ lĩnh quân sự, quan lại người Giéc-man

Câu 2: Quan hệ sản xuất trong các lãnh địa châu Âu là:

A. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ

B. Quan hệ sản xuất phong kiến

C. Quan hệ sản xuất tư bản

Câu 3: Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại châu Âu được biểu hiện qua các phong trào:

A. Phong trào Duy Tân

B. Phong trào văn hóa Phục Hưng

C. Phong trào cải cách tôn giáo

D. B và C đúng 

* Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây cho phù hợp:

Xã hội phong kiến Châu Âu đã được hình thành như thế nào?

2. A. Xuất hiện những tầng lớp mới trong xã hội 

1. B. Bộ máy nhà nước Rô-ma sụp đổ

4. C. Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành

3. D. Ruộng đất của chủ nô chia phần nhiều cho tứ lĩnh, quý tộc

9 tháng 10 2016

1B , 2A , 3 B và C , 

theo thứ tự : b , d , c a .

Các cậu ơi giúp mik ná mik tick cho!!!!!   Câu 3: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.C. Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng.D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.Câu 4: Nhà Lý đã làm nhiều việc để...
Đọc tiếp

Các cậu ơi giúp mik ná mik tick cho!!!!!

   

Câu 3: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?
A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.
B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
C. Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng.
D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.
Câu 4: Nhà Lý đã làm nhiều việc để củng cố quốc gia thống nhất:
A. Ban hành bộ luật Hình thư;
B. thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”;
C. gả công chúa và ban tước cho tù trưởng miền núi; giữ quan hệ bình thường với nhà Tống;
D. dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa.
Câu 5: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh.
B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.
C. Trâu, bò là động vật linh thiêng.
D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 6: Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì?
A. Kết thân với các tù trưởng, tăng thêm uy tín, quyền lực của mình.
B. Củng cố khối đoàn kết dân tộc, tạo sức mạnh trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Với tay nắm các vùng dân tộc ít người.
D. Kéo các tù trưởng về phía mình, tăng thêm sức mạnh chống ngoại xâm.
Câu 7: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.
B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
Câu 8: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.
C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.
D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 9: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 10: Giai cấp nào, tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý?
A)Giai cấp nông dân. B) Giai cấp công nhân.
C) Tầng lớp thợ thủ công. D) Tầng lớp nô tì.
Câu 11: Tại sao lại nói rằng nước Đại Việt dưới thời Trần phát triển hơn dưới thời Lý?
A) Thời Trần sửa đổi, bổ sung thêm pháp luật.
B) Thời Trần xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng.
C) Thời Trần phục hồi và phát triển kinh tế.
D)Thời Trần sửa đổi, bổ sung thêm pháp luật, xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế.
Câu 12: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?
A)Chế độ Thái thượng hoàng. B) Chế độ lập Thái tử sớm.
C) Chế độ nhiều Hoàng hậu. D) Chế độ Nhiếp chính vương.
Câu 13: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?
A) Phong kiến phân quyền.
B)Trung ương tập quyền.
C) Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.
D) Vua nắm quyền tuyệt đối.
Câu 14: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?
A) Tích cực khai hoang.
B) Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
C) Lập điền trang.
D)Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
Câu 15: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
A)Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B) Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C) Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D) Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 16: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất trong các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên?
A) Nhân dân có lòng yêu nước và tích cực tham gia kháng chiến.
B) Nội bộ lãnh đạo nhà Trần đoàn kết một lòng.
C) Nhà Trần được nhân dân các dân tộc ủng hộ.
D)Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo và có những danh tướng tài ba.
Câu 17: Câu nào dưới đây không nằm trong ý nghĩa của thắng lợi ba lần kháng
chiêbns chống Mông - Nguyên?
A)Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.
B) Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C) Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc.
D) Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá.
Câu 18: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (4/1288) là gì?
A) Thể hiện tài năng lãnh đạo của Trần Quốc Tuần.
B) Thể hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng của quân dân nhà Trần.
C) Đập tan ý đồ xâm lược Đại Việt của quân Nguyên.
D)Vừa thể hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng của quân dân nhà Trần, tài năng lãnh đạo của Trần Quốc Tuấn, vừa đập tan ý đồ xâm lược Đại Việt của quân Nguyên.
Câu 19; Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên là
A. quý tộc tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.
B. đất nước hòa bình.
C.. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
D. nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.
Câu 20: Trong nghề nông thời Trần, bộ phận ruộng đất đem lại nguồn thu nhập chính cho nhà nước là
A. ruộng đất của địa chủ. B. ruộng đất điền trang.
C. ruộng đất tư của nông dân. D. ruộng đất công làng xã.
1
30 tháng 12 2022

D