Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Các kiểu gen qui định tính trạng màu lông ở mèo
Lông đen : \(X^DX^D,X^DY\)
Lông tam thể: \(X^DX^d\)
Lông hung : \(X^dX^d,X^dY\)
b) mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông hung
\(P:X^DX^d\times X^dY\)
G XD, Xd Xd , Y
\(F1:1X^DX^d:1X^DY:1X^dX^d:1X^dY\)
KH: 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái lông hung : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
Câu 1: Hơi rắc rối nhá
câu 2 ý 1 về tính trạng tóc có 3 KG tính trạng về tầm vóc cũng có tối đa 3 Kg về tính trạng nhóm máu có tối đa 6 KG vậy tổ hợp cả ba tính trạng sẽ có 3*3*6=54 KG +ý 2 bố mẹ đều tầm vóc thấp có KG B_ nhưng sinh con có tầm vóc cao (KG bb)--> cả bố và mẹ đều cho một giao tử b vậy KG của cả bố và mẹ về tính trạng tầm vóc là Bb còn về tính trạng nhóm máu thì bố mẹ đều có nhóm máu B (KG IB_ ) nhưng sinh con có nhóm máu O (KG IOIO) vậy cả bố và mẹ đều phải cho một giao tử IO vậy KG của cả bố và mẹ về tính trạng nhóm máu là IBIO vậy về cả hai tính trạng thì KG của cả bố và mẹ là Bb IBIO và các KG có thể có ở thế hệ con là BBIBIB BBIBIO BBIOIO BbIBIB BbIBIO BbIOIO bbIBIB bbIBIO bbIOIO
Câu 1: đây nè
a, căn cứ vào suy luận toán học nha bạn
Ờ f2 của thí nghiệm menđen , tỷ lệ kiểu hình của mỗi cặp tính trạng là 3:1 còn tỷ lệ phân ly của f2 là 9:3:3:1 đúng bằng tích các tỷ lệ của 2 cặp tính trạng (3:1)(3:1) . theo suy luận toán học thì nguyên lý này đúng khi các cặp nhân tố di truyền phân ly độc lấp với nhau
A đỏ >>a trắng P : XAXA x XAY F1: XAXa:XA XAY : XaY Xét kiểu gen ở F1 có : Giới cái : Xa=1/4 và XA = 3/4 Giới đực : Y = ½ : Xa = XA = 1/4 Tỉ lệ kiểu hình trắng ở F2 là : ¼ x ¼ + ¼ x ½ = 3 /16 ðTỉ lệ trắng : đỏ là 3 trắng : 1 3 đỏ
- Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài
a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài
TH1: P: AA × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A a
F1: Aa
(100% lông ngắn)
TH2: P: Aa × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A, a a
F1: Aa : aa
(1 lông ngắn : 1 lông dài)
b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn
TH1: P: AA × AA
F1: AA (100% lông ngắn)
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
(100% lông ngắn)
TH3: P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
(3 lông ngắn: 1 lông dài)
d.violet.vn//uploads/resources/present/3/460/77/preview.swf
Câu 6 nhé bạn. tham khảo nha ^^
a. Tỉ lệ % và số lượng loại nucleotit trên từng mạch gen
N = 3060*2/3.4 =1800 nu
Xét mạch 2:
N2 = A2 + T2 + G2 + X2 = 1800/2 = 900nu (1)
X2 + G2 = G1 + X1 = 40%N1 = 40%*900 = 360 nu (2)
A2 – T2 = 20%*N2 = 180 nu (3)
Từ (2) và (3) => A2 + G2 + X2 – T2 = 540nu (4)
Từ (1) và (4) => T2 = (900 -540)/2 = 180 nu = 180/900*100% = 20% = A1 (5)
Từ (3) và (5) => A2 = 180 + 180 = 360 = 360/900*100% = 40% = T1
Theo đề G2 = ½ T2 => G2 = 90 nu = 90/900*100% = 10% = X1 (6)
Từ (2) và (6) => X2 = 360 - 90 = 270 nu = 270/900*100% = 30% = G1
b. Số nu mỗi loại của gen
- A = T = A1 + A2 = T1 +T2 = 360 +180 = 540
- G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 270 + 90 = 360
c. H = 2A + 3G = 2*540 + 3*360 = 2160 (lk)
=> Số liên kết H bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt: H*(22-1) = 2160*3 = 6480 (lk)
Những câu anh in đậm là đúng nha em!
10. Phát biểu dưới đây về NST giới tính ở người là đúng ?
A. Cặp NST giới tính XY là cặp NST tương đồng
B. Mang gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.
C. Các gen quy định tính đực luôn nằm trên NST X.
D. Các gen trên NST X luôn có alen tương ứng trên NST Y.
11. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : Ở người, tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền …(1)…, tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền …(2)….
A. (1) : thẳng ; (2) : chéo B. (1) : chéo ; (2) : thẳng
C. (1) : chéo ; (2) : chéo D. (1) : thẳng ; (2) : thẳng
6. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỷ lệ phân tính 50% - 50%
A. AB/ab x ab/ab B. Ab/aB x Ab/ab
C. AB/ab x aB/ab D. Ab/ab x aB/ab
9. Loài nào dưới đây ở con đực có NST giới tính kiểu XO?
A. Châu chấu B. Cá chép C. Ếch đồng D. Ruồi giấm
a.
P: XAXa x XaYA.
GP: (1XA : 1Xa) x (1Xa : 1YA)
F1: 1XAXa : 1XAYA : 1XaXa : 1XaYA
(1 cái lông đốm : 1 cái lông đen : 2 đực lông đen)
b.
Dấu hiệu nhận biết gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng có trên cả NST X và Y:
Nếu gen trội nằm trên vùng Y => Kiểu hình giới XY chỉ có 1 kiểu hình trội