K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2016

2015-12-20_212032

a.    Mg +       2HCl       ZnCl2    +    H2

0,05 mol      0,1 mol                   0,05 mol

b. mMg =0,05.24 = 1,2 gam

2015-12-20_212216

mHClbanđầu     = mHClpu   +  mHCl dư

= 3,65 + 3,65.20% = 4,38gam

11 tháng 9 2020

Đây nhé bạnleuleuBài 22. Tính theo phương trình hóa học

11 tháng 9 2020

Chứ ngang bạn cố đọc heng

22 tháng 2 2019

. 1.
- Tính số mol của H2.
- Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn, Mg.
- Viết PTHH :
Zn (x) + 2HCl (2x) ---> ZnCl2 (x) + H2 (x)
Mg (y) + 2HCl (2y) ---> MgCl2 (y) + H2 (y)

\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=8,9\\x+y=\left(số-mol-H2\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=....\\y=...\end{matrix}\right.\) (bấm máy tính. )
a. mHCl = 2x + 2y
b. mZnCl2 = x. 136 = ....
mMgCl2 = y. 95 = ...
c. %mZn = \(\dfrac{x}{8,9}.100\%=...\)
%mMg = 100% - %mZn =...

- Để giải hệ: bạn bấm MODE => 5 => 1. Tính được x, y thì bạn thay vào nhé. :3
- Bài 2 thì nó hơi giống bài này.

22 tháng 2 2019

Thanks bạn. Thật ra thì mình tuyển hóa, 2 bài này thì tương đối dễ. Nhưng mình không biết bấm hệ, học sinh dở toán đây này.

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O

a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra.

b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam

Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.

a. Viết phản ứng hóa học.

b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.

Bài 3. Có các khí sau: Cl2, N2, HCl, H2S, H2

a. Những khí nào nặng hơn khí oxi (O2) và nặng hơn bao nhiêu lần?

b. Những khí nào nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Bài 4. 16 g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4.

a) Tính khối lượng mol của khí A.

b) Tính thể tích của khí A ở đktc.

Bài 5. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a. KClO3 b. Fe2(SO4)3

Bài 6. Xác định công thức hóa học của hợp chất X và Y biết:

a. Khối lượng mol phân tử X là 84g/mol. Thành phần theo khối lượng của X là: 28,57%Mg, 14,29%C và còn lại là O.

b. Y có thành phần % theo khối lượng như sau: Cu chiếm 40 %, S chiếm 20 % và O chiếm 40%

Bài 7. Tính số mol của

a. 3,36 lít khí CO2 (đktc)

b. 16 gam CuSO4

c. 40 gam Fe2(SO4)3

Bài 8. Tính thể tích ở đktc của

a. 0,75 mol khí H2

b. 6,8 gam khí H2S

c. Hỗn hợp gồm 3,2 gam khí O2 và 5,6 gam khí N2

Bài 9. Tính khối lượng của

a. 0,15 mol NaOH

b. 5,6 lít khí NH3 ở đktc

Bài 10. Hòa tan 14 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl, thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro H2

a. Tính khối lượng HCl đã dùng

b. Tính thể tích khí H2

Bài 11. PT nhiệt phân theo sơ đồ sau: KMnO4 --->K2MnO4 + MnO2 + O2

a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KMnO4.
b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với kim loiại Cu.

Bài 12. Đốt cháy hết 5,4 gam một kim loại M có hóa trị (III) trong oxi dư, thu được 10,2 gam oxit M2O3. Xác định kim loại M và viết CTHH của oxit.




1
18 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra

1) Phân hủy 150g CaCo3 → CaO + CO2. Biết rằng chất rắn thu được chỉ bằng 50% khối lượng chất rắn phân hủy.Tính khối lượng chất rắn thu được và thể tích khí CO2 thu được ở ( đktc). 2) Hòa tan 80g hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch HCl theoo sơ đồ phản ứng: Al + HCl → AlCl3 + H2↑. Cu không phản ứng với HCl . Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở ( đktc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối...
Đọc tiếp

1) Phân hủy 150g CaCo3 → CaO + CO2. Biết rằng chất rắn thu được chỉ bằng 50% khối lượng chất rắn phân hủy.Tính khối lượng chất rắn thu được và thể tích khí CO2 thu được ở ( đktc).

2) Hòa tan 80g hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch HCl theoo sơ đồ phản ứng: Al + HCl → AlCl3 + H2↑. Cu không phản ứng với HCl . Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở ( đktc).

a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loaijtrong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng HCl phản ứng, khối lượng AlCl3 tạo thành.

3) Đốt cháy Sắt kim loại trong khí ClO thu được Sắt ( có hóa trị 3 ), Clorua ( Fe3Cl2).

a) Lập PTHH của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng.

b) Khi có 11,2g sắt tham gia phản ứng đã thu được 32,5g Sắt ( có hóa trị 3) Clorua. Tính khối lượng khí Clo đã tham gia phản ứng.

Các bạn giúp mình với, mình cần đáp án gấp vào ngày mai. Nên xin các bạn hãy giúp mình nha!!!!!

#Thương người giải giùm <3 <3 <3 !!!!!!

1
1 tháng 8 2018

Bài 2:

nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

.....\(\dfrac{1}{6}\)<-----\(0,5\)<-------\(\dfrac{1}{6}\)<----0,25

% mAl = \(\dfrac{\dfrac{1}{6}.27}{80}.100\%=5,625\%\)

% mCu = 100% - 5,625% = 94,375%

mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)

mAlCl3 = \(\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\)

25 tháng 12 2017

BT1

a,PTHH: Fe+2HCl--->FeCl2+H2

nFe= \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\) mol

Theo pt: nH2=nFe= 0,2 mol

=> VH2= 0,2.22,4= 4,48 (l)

b, Theo pt: nHCl=2.nFe=2.0,2=0,4 mol

=> mHCl= 0,4.36,5= 14,6 (g)

c,Theo pt: nFeCl2=nFe=0,2 mol

=> mFeCl2=0,2.127= 25,4 (g)

25 tháng 12 2017

Câu 1)

Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)

\(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\)

\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

\(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g\)

\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4mol\rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\)

14 tháng 12 2017

Bài 1.a) Số mol của Fe là:
nFe =\(\dfrac{m}{M}\) =\(\dfrac{2,8}{56}\) =0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học Fe + HCl --->FeCl2 + H2 ta có:
nFe = nHCl =0,05 (mol)
Khối lượng của HCl là:
mHCl =n.M=0,05.36,5=1,825 (g)
b) Số mol của H2 là:
nFe = nH2 = 0,05 (mol)
Thể tích O2 thoát ra ngoài là:
VO2 = 22,4.n=22,4.0,05= 1,12 (l)

14 tháng 12 2017

bài 2 tương tự nah <3 hehe

31 tháng 7 2017

CHÚC BẠN HỌC TỐT!yeuvuihaha

\(n_M=\dfrac{5,6}{M}\left(mol\right)\)

PTHH: \(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)

pư...........\(\dfrac{5,6}{M}\)....\(\dfrac{5,6x}{M}\).........\(\dfrac{5,6}{M}\)........\(\dfrac{14x}{5M}\) (mol)

Theo đề bài, ta có: \(m_{ddHCl}+5,4=m_{MClx}\)

\(\Rightarrow36,5.\dfrac{5,6x}{M}+5,4=\left(M+35,5x\right).\dfrac{5,6}{M}\)

\(\Rightarrow\dfrac{1022x}{5M}+5,4=5,6+\dfrac{198,8x}{M}\)

\(\Rightarrow\dfrac{1022x}{5M}-\dfrac{198,8x}{M}=5,6-5,4\)

\(\Rightarrow\dfrac{1022x}{5M}-\dfrac{994x}{5M}=\dfrac{M}{5M}\)

\(\Rightarrow28x=M\)

Chọn \(x=1\Rightarrow M=28\left(Si\right)\) (Loại vì M là kim loại)

Chọn \(x=2\Rightarrow M=56\left(Fe\right)\)(Chọn)

Chọn \(x=3\Rightarrow M=84\) (Loại)

\(\Rightarrow\)CTHH của M là Fe (Sắt)

\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

pư..........0,1......0,2............0,1...........0,1 (mol)

a) \(m_{H2}=2.0,1=0,2\left(g\right)\)

b) \(m_{HCl}=36,5.0,2=7,3\left(g\right)\)

Vậy.............