K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2020

a; C2H4 + H2 \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) C2H6

b; CH2=CH-CH3 + Br2 -> CH2Br-CHBr-CH3

c; CH2=CH-CH3 +HCl -> CH2Cl-CH2-CH3 và CH3-CHCl-CH3(SP chính: 2-clopropan)

d; CH2=CH-CH2-CH3 + H2O -> CH3-CH(OH)-CH2-CH3( buta-2-ol) và CH(OH)-CH2-CH2-CH3

e; nCH2=CH2 \(\underrightarrow{t^o,p,xt}\)(-CH2-CH2-)n

g; CnH2n + \(\frac{3n}{2}\)O2 -to-> nCO2 + nH2O

h;2KMnO4 + 3CH2=CH2 + 4H2O -> 2KOH + 3CH2(OH)-CH2(OH) + 2MnO2

26 tháng 3 2020

chỗ buta-2-ol chuyển thành butan-2-ol nha

3 tháng 8 2019

Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

nH2 = 1.12/22.4=0.05 mol

=> nH+ = 0.05 mol

CM H+ = 0.05/0.1=0.5 M

3 tháng 8 2019

Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

0,05..........................0,05 (mol)

nH2 = 0,05(mol)

\(\left[H^+\right]=\) \(\frac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)

Giúp mình với ạ... Câu 1: Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau: (a) Cho etilen tác dụng với H2 (Ni, to) (b) Cho propilen phản ứng với dung dịch Br2. (c) Cho propilen phản ứng với dung dịch HCl. Gọi tên sản phẩm chính. (d) Cho but-1-en phản ứng H2O (H+, to). Gọi tên sản phẩm chính. (e) Trùng hợp etilen. (g) Đốt cháy anken ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa...
Đọc tiếp
Giúp mình với ạ... Câu 1: Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau: (a) Cho etilen tác dụng với H2 (Ni, to) (b) Cho propilen phản ứng với dung dịch Br2. (c) Cho propilen phản ứng với dung dịch HCl. Gọi tên sản phẩm chính. (d) Cho but-1-en phản ứng H2O (H+, to). Gọi tên sản phẩm chính. (e) Trùng hợp etilen. (g) Đốt cháy anken ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O. (h) Cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4. Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất: a. Etan và etilen b. Hexan và hex-1-en Câu 3: Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau: (a) Anken X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. (b) Cho anken X tác dụng với dung dịch HCl thu được sản phẩm có %mCl = 55,04%. (c) Cho 8,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1M. (d) Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. (g) Cho 7 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa 32 gam brom. (e) Đốt cháyhoàn toàn 3,36 lít một anken X (ở đktc) sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2.
2
26 tháng 3 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nha bạn

26 tháng 3 2020

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/946209.html câu 1 tương tự đây

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai...
Đọc tiếp

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 gam. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xác tác thích hợp? (các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đkc).

A. 4,9025g B. 9,97g C. 4,985g D. 8,485g

Câu 2: Cho 6,72 lít (đkc) mêtan và êtilen đi qua dd Br2 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng vừa đủ.
% về thể tích của các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 66,67% và 33,33% B. 65,35% và 34,65% C. 66,5% và 33,5% D. 60% và 40%

Câu 3: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là

A. 0,8 g B. 16,0g C. 12,0 g D. 10,6g

Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol

Câu 5: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 40% B. 60% C. 75% D. 65%

Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là

A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%.

Câu 7: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần % về thể tích của 2 anken là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 8: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là

A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.

2
11 tháng 2 2020

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

CTPT A : CnH2n

C−nCn- H−2nH2n-+ Br2 → C−nCn- H−2nH2n-Br2

MX = 5,60,25,60,2= 28 => n = 2

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

%mBr =80.2MY=80.2MY.100% = 74,08% => MY=216 => MX=MY−80.2=56=> MY=216 => MX=MY−80.2=56

=> X là C4H8

Lại có X + HBr thu được 2 sản phẩm

=> C-C-C=C

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

nAnken = nBr2 = (4,32 – 1,12)/160 = 0,02

—> M anken = 56: C4H8

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Phương trình phản ứng :

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 (1)

Theo giả thiết ta có :

nX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gamnX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gam

MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6

Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

a) Các phương trình hóa học của phản ứng:

CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br

CH2 = CH – CH3 + Br2 à CH2Br – CHBr – CH3

Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượngbinhf tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng

b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :

=>

=> %V C2H4 = 66,7%

%V C3H6 = 33,3%

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

n Br = 0,05 => M anken = 56

=> but - 2-en

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 gam. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xác tác thích hợp? (các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đkc).

A. 4,9025g B. 9,97g C. 4,985g D. 8,485g

Câu 2: Cho 6,72 lít (đkc) mêtan và êtilen đi qua dd Br2 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng vừa đủ.
% về thể tích của các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 66,67% và 33,33% B. 65,35% và 34,65% C. 66,5% và 33,5% D. 60% và 40%

Câu 3: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là

A. 0,8 g B. 16,0g C. 12,0 g D. 10,6g

Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol

Câu 5: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 40% B. 60% C. 75% D. 65%

Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là

A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%.

Câu 7: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần % về thể tích của 2 anken là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 8: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là

A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.

11 tháng 2 2020

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

19 tháng 10 2016

a, (1) 4P+5.O2->2.P2O5
(2) P2O5+4.NaOH->2.Na2HPO4+H2O
b, photpho có n=6,2:31=0,2 mol.dựa theo pt (1) thấy nP2O5=0,1mol.theo pt (2) thấy nNaOH=0,4mol vậy mNaOH=0,4.40=16 g vậy m(dd NaOH)=16:32%=50 g
c, theo pt (2) nNa2HPO4 =0,2 mol vậy mNa2HPO4=0,2.142=28,4 g
m(dd sau pư)=mP+m(dd NaOH)=6,2+50=56,2 g
=> C%(dd Na2HPO4)=28,4:56,2=50,53%

6 tháng 5 2019

Câu c: khối lượng chất tan là mNaOH và mP2O5