Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
\(2NaHCO_3+2KOH\rightarrow Na_2CO_3+K_2SO_3+2H_2O\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(2HCl+2BaCO_3\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2+BaCl_2\)
\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Bài 2 :
\(n_{CO2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O+CO_2\)
0,05____0,05 _________0,05____________ 0,05
\(m_{K2CO3}=0,05.138=6,9\left(g\right)\)
\(m_{K2O}=21-6,9=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K2O}=\frac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)
\(\%m_{K2CO3}=\frac{6,9}{21}.100\%=32,86\%\)
\(\%m_{K2O}=\frac{14,1}{21}.100\%=67,14\%\)
\(n_{H2SO4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{19,6.100}{6,88}=284,88\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=\frac{284,88}{6,88}=41,41\left(ml\right)=0,04141\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow CM_{K2SO4}=\frac{0,05+0,15}{0,04141}=0,5M\)
Câu 1:
1/ Viết phương trình hóa học:
S + O2→ SO2
2SO2 + O2→ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + Zn→ ZnSO4 + H2
H2 + CuO→ Cu + H2O
2/ Gọi tên các chất:
Li20 | Liti oxit | P2O5 | Đi photpho penta oxit |
Fe(NO3)3 | Sắt (III) nitrat | HBr | Axit brom hyđric |
Pb(OH)2 | Chì (II) hyđroxit | H2SO4 | Axit sunfuric |
Na2S |
Natri sunfua | Fe2(SO4)3 | Sắt (III) sunfat |
Al(OH)3 |
Nhôm hyđroxit |
CaO | Canxi oxit |
Câu 4:
PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)
PbO + H2→ Pb + H2O (2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol
Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 =>
Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol
Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol
x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol
Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%
câu 1 :
a)
(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH
(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O
(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5
b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần
2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2
Bài 1 :Gọi nCuO=a(mol)
.................nAl2O3=b(mol)
CuO + 2 HCl ➞ CuCl2 + H2O
a...............2a............a.............a.......(mol)
Al2O3 + 6 HCl ➞ 2 AlCl3 + 3H2O
b................6b.............2b..........3b.......(mol)
HCl + NaOH ➞ NaCl + H2O
0.1..........0.1...........0.1......0.1.....(mol)
nNaOH=0.1*1=0.1(mol)
nHCl (ban đầu)=0.15*2=0.3(mol)
nHCl (phản ứng với oxit )= 2a+6b=0.3-0.1=0.2
Mặt khác 80a+102b=5.7
=>a=0.05;b=1/60
%CuO=\(\dfrac{80*0.05}{5.7}*100\)%=70.175%
%Al2O3=100%-70.175%==29.825%
b)CM (CuCl2)=0.05/0.15=0.333M
CM (Al2O3)=(1/60)/0.15=0.111(mol)
bài 1
Goi x la so gam cua CuO
x+15,2 la so gam cua Fe3O4
Ta co x+(x+15,2)=31,2 =>x=8
mCuO=8g=>n=0,1mol
mFe3O4=23,2g=>n=0,1 mol
CuO + H2-->Cu+ H2O
0,1 0,1
Fe3O4+4H2O--->Fe+H2O
0,1 0,1
mCu=0,1.64=6,4g
mFe=0,1.56=5,6g
bài 2
nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
nZn = 0,1 mol.
b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.
Bài 1
C+O2---->CO2
CO2 + NaOH---->NaHCO3
2NaHCO3---->Na2CO3+H2O+CO2
Na2CO3+CaCl2--->2NaCl+CaCO3
CaCO3---->CaO+CO2
CO2+C--->2CO
2CO+O2--->2CO2
CO2+H2O--->H2CO3
Bài 2
\(CH3COOH+NaOH-->CH3COONa+H2O\)
\(n_{CH3COOH}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{CH3COOH}=0,8.40=32\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\frac{32.100}{12}=266,67\left(g\right)\)
1)
Cho các khí qua quỳ tím ẩm:
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa hồng: CO2
Hai khí còn lại dẫn qua dd Br2 dư:
- Mất màu: C2H2
- Không ht: CH4
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
2)
C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O