K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2019

1)

Cho các khí qua quỳ tím ẩm:

- Hóa đỏ: HCl

- Hóa hồng: CO2

Hai khí còn lại dẫn qua dd Br2 dư:

- Mất màu: C2H2

- Không ht: CH4

C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

10 tháng 5 2019

2)

C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH

C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O

22 tháng 3 2020

Bài 1 :

\(2NaHCO_3+2KOH\rightarrow Na_2CO_3+K_2SO_3+2H_2O\)

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)

\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)

\(2HCl+2BaCO_3\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2+BaCl_2\)

\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

Bài 2 :

\(n_{CO2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)

\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O+CO_2\)

0,05____0,05 _________0,05____________ 0,05

\(m_{K2CO3}=0,05.138=6,9\left(g\right)\)

\(m_{K2O}=21-6,9=14,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{K2O}=\frac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)

\(\%m_{K2CO3}=\frac{6,9}{21}.100\%=32,86\%\)

\(\%m_{K2O}=\frac{14,1}{21}.100\%=67,14\%\)

\(n_{H2SO4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)

\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{19,6.100}{6,88}=284,88\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2SO4}=\frac{284,88}{6,88}=41,41\left(ml\right)=0,04141\left(ml\right)\)

\(\Rightarrow CM_{K2SO4}=\frac{0,05+0,15}{0,04141}=0,5M\)

Câu 43: Để phân biệt rượu Etylic và Benzen, có thể dùng các chất nào sau đây? A. Brom lỏng, CaCO3, Na B. Brom lỏng, CH3COOH, C2H5OH C. Brom lỏng, C2H5OH, Na D. Brom lỏng, C2H5ONa, Na Câu 44: Để nhận biết dung dịch: H2SO4 ; CH3COOH ; C2H5OH, ta dùng chất nào sau đây: A. NaOH (dd) B. Na2CO3 C. Na D. BaCO3 Câu 45: Dãy các chất nào sau...
Đọc tiếp

Câu 43: Để phân biệt rượu Etylic và Benzen, có thể dùng các chất nào sau đây?

A. Brom lỏng, CaCO3, Na B. Brom lỏng, CH3COOH, C2H5OH

C. Brom lỏng, C2H5OH, Na D. Brom lỏng, C2H5ONa, Na

Câu 44: Để nhận biết dung dịch: H2SO4 ; CH3COOH ; C2H5OH, ta dùng chất nào sau đây:

A. NaOH (dd) B. Na2CO3 C. Na D. BaCO3

Câu 45: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với KOH.

A. CH3 - COOH ; (RCOO)3 C3H5 B. C2H5 - COOH ; CH3 - O - CH3

C. CH3 COOC2H5 ; (RCOO)3 C3H5 D. CH3 - COOH ; C6H12O6

Câu 46: Axit axetic có thể tác dụng được với chất nào sau đây:

1) Mg 2) Cu 3) O2 4) CaCO3 5) KOH 6) CuSO4 7) C2H5OH.

A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. B. 1 ; 3 ; 4 ; 5 ; 7. C. 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 7. D.1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7.Câu 55: Axit axetic được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho muối natri axetat tác dụng với axit sunfuric. Phản ứng này chứng tỏ

A. axit sunfuric mạnh hơn axit axetic.

B. Axit axetic mạnh hơn axit sunfuric.

C. axit sunfuric và axit axetic có thể chuyển hóa lẫn nhau.

D. axit sunfuric và axit axetic đều mạnh hơn axit cacbonic.

Câu 56: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 23 gam rượu etylic nguyên chất:

A. 224 lít B. 168 lít C. 336 lít D. 252 lít

Câu 57: Cho 72g axit axetic tác dụng với 69g rượu etylic thu được 66 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng:

A. 60% B. 45% C. 72,5% D. Đáp số khác

Câu 58: 1,8 kg NaOH thủy phân hoàn toàn 12,87 kg một loại chất béo A thu được 0,552 kg glixerol và m kg một hỗn hợp B muối của các axit béo. Tính giá trị của m:

A. 12,3kg B. 13,118kg C. 13,3kg D. 14,118kg

Câu 59: Cho 7,2g Mg vào 120g dung dịch CH3COOH 20%. Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng là:

a. 22,76% B. 22,82% C. 76,22% D. Đáp án khác

Câu 60: Cho m gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với kim loại Na (dư) thì sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Cũng cho m gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic nói trên tác dụng hết với dd Na2CO3 thì sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp là:

A. 29,1% B. 70,9% C. 56,6%43,4%

Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết MA = 60g. Công thức của A là:

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C5H10 D. Đáp án khác

0
Bài 1: a, Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: S→ SO2→ SO3→ H2SO4 →H2→ Cu b, Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3, CaO Bài 2: Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3 Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác...
Đọc tiếp

Bài 1:

a, Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:

S→ SO2→ SO3→ H2SO4 →H2→ Cu

b, Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3, CaO

Bài 2:

Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.

Bài 3

Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.

a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam?

b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.

c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.

Bài 4

Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.

a/ Viết phương trình hóa học.

b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

3
19 tháng 9 2020

Câu 1:

1/ Viết phương trình hóa học:

S + O2→ SO2

2SO2 + O2→ 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + Zn→ ZnSO4 + H2

H2 + CuO→ Cu + H2O

2/ Gọi tên các chất:

Li20 Liti oxit P2O5 Đi photpho penta oxit
Fe(NO3)3 Sắt (III) nitrat HBr Axit brom hyđric
Pb(OH)2 Chì (II) hyđroxit H2SO4 Axit sunfuric

Na2S

Natri sunfua Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat
Al(OH)3

Nhôm hyđroxit

CaO Canxi oxit
19 tháng 9 2020

Câu 4:

PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)

PbO + H2→ Pb + H2O (2)

Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol

Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)

Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 => Đề thi HSG môn hóa lớp 8

Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol

Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol

x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)

Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol

Đề thi HSG môn hóa lớp 8

Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%

19 tháng 4 2019

câu 1 :

a)

(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH

(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O

(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5

b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần

2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2

3 tháng 7 2018

Bài 1 :Gọi nCuO=a(mol)

.................nAl2O3=b(mol)

CuO + 2 HCl ➞ CuCl2 + H2O

a...............2a............a.............a.......(mol)

Al2O3 + 6 HCl ➞ 2 AlCl3 + 3H2O

b................6b.............2b..........3b.......(mol)

HCl + NaOH ➞ NaCl + H2O

0.1..........0.1...........0.1......0.1.....(mol)

nNaOH=0.1*1=0.1(mol)

nHCl (ban đầu)=0.15*2=0.3(mol)

nHCl (phản ứng với oxit )= 2a+6b=0.3-0.1=0.2

Mặt khác 80a+102b=5.7

=>a=0.05;b=1/60

%CuO=\(\dfrac{80*0.05}{5.7}*100\)%=70.175%

%Al2O3=100%-70.175%==29.825%

b)CM (CuCl2)=0.05/0.15=0.333M

CM (Al2O3)=(1/60)/0.15=0.111(mol)

17 tháng 3 2020

bài 1

Goi x la so gam cua CuO

x+15,2 la so gam cua Fe3O4

Ta co x+(x+15,2)=31,2 =>x=8

mCuO=8g=>n=0,1mol

mFe3O4=23,2g=>n=0,1 mol

CuO + H2-->Cu+ H2O

0,1 0,1

Fe3O4+4H2O--->Fe+H2O

0,1 0,1

mCu=0,1.64=6,4g

mFe=0,1.56=5,6g

bài 2

nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

nZn = 0,1 mol.

b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g

Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.

24 tháng 3 2020

Bài 1

C+O2---->CO2

CO2 + NaOH---->NaHCO3

2NaHCO3---->Na2CO3+H2O+CO2

Na2CO3+CaCl2--->2NaCl+CaCO3

CaCO3---->CaO+CO2

CO2+C--->2CO

2CO+O2--->2CO2

CO2+H2O--->H2CO3

Bài 2

\(CH3COOH+NaOH-->CH3COONa+H2O\)

\(n_{CH3COOH}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=n_{CH3COOH}=0,8.40=32\left(g\right)\)

\(m_{dd}=\frac{32.100}{12}=266,67\left(g\right)\)