Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.
Cho hỗn hợp trên tác dụng với nước vôi trong Ca(OH)2.SO2,CO2 bị giữ lại(kết tủa trắng ), khí không phản ứng với Ca(OH)2 là CO thoát ra ngoài.Thu lấy được khí CO tinh khiết.
PTHH : SO2+ Ca(OH)2----> CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
Chúc em học tốt!!
Dùng phương án A. Nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch. PTHH:
Ca(OH)2 +SO2 → CaSO3 ↓+ H2O
Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ca(OH)2 +H2S → CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → Cacl2 + 2H2O
Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2, nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.
Như vậy đã tìm được Nacl, tiếp tục tìm cách nhận biết: NaOH và Ba(OH)2
Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại: Nếu có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2 nếu không kết tủa là NaOH.
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
+Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh STT.
+ Cho các chất hòa tan nước rồi cho td với dd CuSO4:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng, xanh : Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CuSO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
- Nếu xuất hiện kết tủa xanh : NaOH
NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
- Không hiện tượng : NaCl
Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ:
BaCO3 BaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
Al2O3 không
Chất rắn Khí D: CO2.
+ Hòa tan A vào H2O dư, ta có PTPƯ:
BaO + H2O Ba(OH)2
MgO + H2O không
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Kết tủa
+ Khi cho dung dịch B tác dụng với CO2 dư:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
+ Hòa tan C vào dung dịch NaOH dư, ta có PTPƯ:
MgO + NaOH không
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(Vì kết tủa C cho vào dung dịch NaOH dư có tan một phần chứng tỏ C có Al2O3 dư; phần không tan là MgO).
Câu 2. (3.0 điểm)
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
Các PTHH:
2HCl + K2CO3 → 2KCl + H2O
2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4
K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4
2.
cho hỗn hợp vào nước FeCl3 tan tách chất rắn cô cạn dung dịch thu đc FeCl3
cho dung dịch HCl dư p ư với hỗn hợp chất rắn còn lại chỉ có CaCO3 pu
CaCO3+2HC--->CaCl2+H2O+CO2
Tach lay chat ran,duoc AgCl.
lấy dung dịch td với Na2CO3 dư,thu đc kt CaCO3:
CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl.
lọc kt thu đc CaCO3
lần lượt cho các chất phản ứng với nhau
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
kí hiệu ↓ là kết tủa
↑ là khí
pthh tự viết nhé
- Trích mẫu thử và đánh STT
- Cho các lọ dd vào nhau ta có bảng sau
HCl | NaOH | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(K_2CO_3\) | \(MgSO_4\) | |
HCl | - | - | - | \(\uparrow\) | - |
NaOH | - | - | - | - | \(\downarrow\) |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | - | - | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) |
\(K_2CO_3\) | \(\uparrow\) | - | \(\downarrow\) | - | \(\downarrow\) |
\(MgSO_4\) | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | - |
Ta thấy
+ Ống thử tạo 1 lần khí là HCl
+ Ống thử tạo 1 lần kết tủa là NaOH
+ Ống thử tạo 2 lần kết tủa là \(Ba\left(OH\right)_2\)
+ Ống thử tạo 1 làn khí 2 làn kết tủa là \(K_2CO_3\)
+ Ống thử tạo 3 làn kết tủa là \(MgSO_4\)
Câu 1
a, Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử rồi cho từng mẫu vào nước :
+Mẫu ko tan là CaCO3
+ 2 mẫu còn lại tan
-Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu còn lại
+ Mẫu tạo tủa là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ mẫu còn lại ko có hiện tượng gì là NaCl
b,Bằng mắt thường ta có thể nhận ra khí clo có màu vàng lục
+ 2 khí còn lại ko màu
-Cho giấy quỳ tím có tẩm nước cất vào 2 khí còn lại
+Khí làm giấy quỳ hóa đỏ là hidroclorua
+ Khí còn lại ko có hiện tượng gì là oxi
c, trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu
+mẫu làm quỳ tím lúc đầu hóa đỏ rồi mất màu quỳ tím là nước clo
+ Mẫu chỉ làm giấy quỷ hóa đỏ là dung dịch HCl
+ 2 mẫu còn lại ko có hiện tượng gì
-Đem 2 mẫu còn lại cô cạn
+ Mẫu bay hơi hoàn toàn là H2O
+ mẪU bay hơi nhưng để lại vết cặn màu trắng là dung dịch NaCl
a,Sục hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong dư thì toàn bộ lượng khí CO2 và SO2 bị hấp thụ hết do PƯ
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
CO ko pư nên ta thu được CO tinh khiết
b, Cho Na2CO3 dư vào hỗn hợp thì thu được dung dịch A gồm NaCl , Na2CO3 , Na2SO4
Kết tủa gồm CaCO3 và MgCO3 (bạn tự viết pthh nha)
- Tách tủa ta được dung dịch A
Cho BaCl2 dư vào dung dịch A thì ta được dung dịch B gồm NaCl và BaCl2 dư
Tủa gồm BaCO3 và BaSO4
-Tách tủa ta được dung dịch B
Cho Na2CO3 dư vào dung dịch B ta được tủa BaCO3 và dung dịch gồm Na2CO3 và NaCl
Tách tủa rồi cho dung dịch HCl qua dung dịch trên ta được dung dịch C gồm HCl dư và NaCl.
Cô cạn dung dịch C ta được NaCl