Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. It took me 3 months to accomplish this task
2. Sorting out her stamps take Jane 3 hours a week
3. The picture will take 3 minutes to reach the earth after they are taken
4. It took her 30 minutes to write the letter
5. It took John two hours to finish his essay
6. It took me an hour to wash all these clothes
7. It took three and a half hours to fly to Moscow
8. It took us 5 hours to get to London
9. It took the passengers one hour and a half to fly to Hanoi
10. It took the engineers 100 days to complete the construction work
II.
1. Mary behaved kindly towards me
2. He is fluent in delivering his lecture
3. They were carful in their work
4. Tom was foolish in his action
5. She was blind in her decision
6. We deal with everything
7. He understands the lesson quickly
8. My sister does housework slowly
1.He watched an....exciting......soccer match on TV last night(excited)
=> Vì Trước Một Danh Từ(Soccer match) Là 1 Tính Từ.
=> Excited Sẽ Chuyển Thành Exciting.
2.Nowdays,the environment is...extremely.....polluted (extreme)
=> Vì Trước Một Động Từ(polluted) Là Trạng Từ.
=> Extreme Sẽ Chuyển Thành Extremely.
Mình Nghĩ Sao Ghi Vậy Nên Có Gì Sai Bạn Thông Cảm!
1. new / his / He is / get / for / going / son / clothes / to
HE IS GOING TO GET NEW CLOTHES FOR HIS SON.
2. me / He / with / suitcase / to / help / my / heavy /offered
HE OFFERED TO HELP ME WITH MY HEAVY SUITCASE.3. join / sorry, / you / I / I am / can not / but / dinner / tonight / for
I AM SORRY, BUT I CAN NOT JOIN YOU FOR DINNER TONIGHT.
we studied a very hard lesson the day before yesterday.
Giải thích:
Bởi vì trong câu có ''yesterday''( dấu hiện thì quá khứ đơn)
Rearrange the words to make meaningful sentences:
1. New York/ the/ but/ is/ city/ the USA/ the /in/ not/ biggest/ capital./
New York city is not the biggest capital in the USA.
2. English/ an/ language/ Malaysia/ India/ many/ is/ offcial/ in/ and/ other countries./
English, Malaysia, India and others countries is an offical language.
3. English speakers/ increasing/ the/ of/ number/world/ is/ the / in/ last./
English speakers is the last number of increasing in the world.
Đây lớp 6 nhé! Có gì liên hệ Lưu Bảo Ngọc
Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:
P2 = Past pariple
Một số ví dụ:
I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại | They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. ) She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. ) |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) | My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi ) |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
Gửi qua đâu nhỉ, Sói?
Lưu ý lớp 8,7,6 nha!1!