Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
a a
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
b b b
Chọn b=1 => khối lượng CO2 = 44g => mA = 100g => mMSO4 = 168g
(M + 16)a + (M + 60)b = 100 (1)
(M + 96)(a + b) = 168 (2)
Thế b=1 vào (1) và (2) => a = 0,4 mol ; M = 24 (kim loại Mg)
%MO = (40*0,4/100)*100= 16%
%MCO3 = 100% -16% = 84%
Vậy kim loại 2 là mg và khối lượng hóa học x là 84 %
Hòa tan 10,2g hỗn hợp chứa Mg và Al vào dd axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng
c) Tính khối lượng hh muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
d) Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
a) 10,2 gam hỗn hợp gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\left(mol\right)\\Al:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow24a+27b=10,2\left(I\right)\)
\(n_{H_2}\left(đktc\right)=0,5\left(mol\right)\)
\(Mg\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow MgCl_2\left(a\right)+H_2\left(a\right)\)
\(2Al\left(b\right)+6HCl\left(3b\right)\rightarrow2AlCl_3\left(b\right)+3H_2\left(1,5b\right)\)
Theo PTHH: \(\sum n_{H_2}=a+1,5b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+1,5b=0,5\left(II\right)\)
Giair (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Phần trăm khối lương
b) Theo PTHH: \(\sum n_{HCl}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=36,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.100}{7,3}=500\left(g\right)\)
c) Muối sau phản ứng\(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,2\left(mol\right)\\AlCl_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Khối lượng hôn hợp muối thu được khi cô cạn dung dịch sau pứ
d) \(m_{ddsau}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\\ =10,2+500-1=509,2\left(g\right)\)
=> nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
2Al(x) + 3H2SO4(3x/2) ----> Al2(SO4)3(x/2) + 3H2(3x/2)
Fe(y) + H2SO4(y) -----> FeSO4(y) + H2(y)
Ta có :
27x + 56y = 22
3x/2 + y = 0,8
Giải Ta được:
x = 0,4
y = 0,2
=> mAl = 0,4 . 27 = 10,8(g)
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2(g)
=> %Al = 10,8 . 100% : 22 = 49,09%
=> %Fe = 100% - 49,09% = 50,91%
Theo 2 Phương trình trên ta thấy :
nH2SO4(2PT) = 3x/2 + y = 0,6 + 0,2 = 0,8(mol)
=> mH2SO4(2PT) = 0,8 . 98 = 78,4(g)
=> mH2SO4(BĐ) = 78,4 : 85% = 92,24(g)
=> mH2SO4(dư) = 92,24 . 15% = 13,84(g)
mAl2(SO4)3 = x/2 . 294 = 0,2 . 294 = 58,8(g)
mFeSO4 = y . 152 = 0,2 . 152 = 30,4(g)
Ta có :
mdd = mAl + mFe + mH2SO4(BĐ) - mH2(2PT)
=> mdd = 22 + 92,24 - 0,8 . 2 = 112,64(g)
=> C%(H2SO4dư) = 13,84 . 100% : 112,64 = 12,29%
=> C%(Al2(SO4)3 = 58,8 . 100% : 112,64 = 52,2%
=> C%(FeSO4) = 30,4 . 100% : 112,64 = 26,99%
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
Gọi kim loại hóa trị II là A, kim loại hóa trị III là B
A + 2HCl => ACl2 + H2
2B + 6HCl => 2BCl3 + 3H2
nHCl = 0.17 x 2 = 0.34 (mol)
==> mHCl = n.M = 36.5 x 0.34 = 12.41 (g)
Theo phương trình ==> nH2 = 0.17 (mol) ==> VH2 =22.4 x 0.17 = 3.808 (l)
m muối = mHCl + mA + mB - mH2 = 12.41 + 4 - 0.17 x 2 = 16.07 (g)
H2 + CuO => Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 => 2Fe + 3H2O
mhh = n.M = 0.17 x 120 = 20.4 (g)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
Gọi x,y,z (mol) lần lượt là số mol của Mg,Fe,Zn
nH2 = V/22.4 = 1.344/22.4 = 0.06 (mol)
nH2SO4 = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Theo phương trình nH2SO4 = nH2 (mà 0.2 = 0.06) ===> vô lý
Xem lại đề???
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2O}=0,05mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,05\cdot18=0,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2O}=2,81+4,9-0,9=6,81\left(g\right)\)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + H2 (1)
2Al + 6H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
mH2 bay ra sau PƯ=16,6-15,6=1(g)
nH2=\(\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Đặt nFe=a
nAl=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+\dfrac{3}{2}=0,5\end{matrix}\right.\)
=>a=b=0,2
mFe=56.0,2=11,2(g)
%mFe=\(\dfrac{11,2}{16,6}.100\%=67,47\%\)
%mAl=100-67,47=32,53%
b;
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nFe=nFeSO4=0,2(mol)
\(\dfrac{1}{2}\)nAl=nAl2(SO4)3=0,1(mol)
mmuối khan=152.0,2+342.0,1=64,6(g)