K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) nCl2= 7,1/ 71=0,1(mol)

b) nCaCO3=10/100=0,1(mol)

c) nS=64/32=2(mol)

d) nAg=10,8/108=0,1(mol)

e) nCu=256/64=4(mol)

15 tháng 8 2021

e cảm ơn. 

 

27 tháng 3 2020

Bài 1 :

a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :

0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :

2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :

0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :

1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :

0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :

0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :

1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :

0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)

Bài 2 :

a) 1,8N H2

nH2 = 1,8 /2 =0,9(mol)
b) 2,5N N2

nN2 = 2,5/ 28 = 0,09(mol)
c) 3,6N NaCl

nNaCl = 3,6 / 58,5 = 0,06(mol)

Bài 3 :

a, mO2 = 5.32=160(g)

b,mO2 = 4,5.32=144(g)

c,mFe=56.6,1=341,6(g)

d,mFe2O3= 6,8.160=1088(g)

e,mS=1,25.32= 40(g)

f,mSO2 = 0,3.64 = 19,2(g)

g,mSO3 = 1,3. 80 = 104(g)

h,mFe3O4 = 0,75.232= 174 (g)

i,mN = 0,7.14 =98(g)

j,mCl = 0,2.35,5= 7,1 (g)

Bài 4

a,VN2=2,45.22,4=54,88(l)

b,VO2=3,2.22,4=71,68(l)

c,VCO2=1,45.22,4=32,48(l)

d,VCO2=0,15.22,4=3,36(l)

e,VNO2=0,2.22,4=4,48(l)

f,VSO2=0,02.22,4=0,448(l)

Bài 5 :

a,VH2=0,5.22,4=11,2(l)

b,VO2=0,8.22,4=17,92(l)

c,VCO2=2.22,4=44,8(l)

d,VCH4=3.22,4=3,224(l)

e,VN2=0,9.22,4=20,16(l)

f,VH2=1,5.22,4=11,2(l)

22 tháng 6 2017

Chú thích tí :v

\(\ne>\) - Dấu này là không xảy ra nhé :v

----------------------

\(Cu+H_2SO_4\ne>\)

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

\(Cu+2H_2SO_4\left(đ\right)-t^o\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

a) Tên: lưu huỳnh đioxit

b) \(n_{Cu}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)

\(m_{CuO}=10-3,2=6,8\left(g\right)\)

c) \(\%Cu=\dfrac{3,2.100}{10}=32\%\)

22 tháng 6 2017

Ngắn gọn xúc tích :v
Like mạnh (y)
Cảm ơn nhiều :3

Bài 1: Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl. Bài 2: Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4. Bài 3: Viết công thức tính tỉ khối của hỗn hợp khí đối với khí hay hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí. Bài 4: Tính tỉ khối...
Đọc tiếp

Bài 1: Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl.

Bài 2: Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4.

Bài 3: Viết công thức tính tỉ khối của hỗn hợp khí đối với khí hay hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí.

Bài 4: Tính tỉ khối của các khí
a) CO với N2
b) CO2 với O2
c) N2 với khí H2
d) CO2 i với N2
e) H2S với H2
f) CO với H2S

Bài 5: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:
a) N2
b) CO2
c) CO
d) C2H2
e) C2H4
f) Cl2

Bài 6: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2.
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Khí nào nặng nhất?
d) Khí nào nhẹ nhất ?

1
27 tháng 3 2020

Bài 1 :

Ta có

Số phân tử NaOH gấp đôi số phân tử HCl

\(\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{HCl}=\frac{2.7,3}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)

\(m_{NaOH}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)

Bài 2 :

\(n_{CH4}=2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_H=2.4=8\left(mol\right)\)

\(\%m_H=\frac{4}{16}.100\%=5\%\)

Bài 3 :

\(d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}\)

\(d_{A/kk}=\frac{M_A}{M_{kk}}=\frac{M_A}{29}\)

Bài 4 :

a. \(d_{CO2/N2}=\frac{28}{28}=1\)

b. \(d_{CO2/O2}=\frac{44}{32}=1,375\)

c. \(d_{N2/H2}=\frac{28}{2}=14\)

d. \(d_{CO2/N2}=\frac{44}{28}=1,57\)

e. \(d_{H2S/H2}=\frac{32}{2}=17\)

f. \(d_{CO/H2S}=\frac{28}{34}=0,824\)

Bài 5 :

\(d_{N2/kk}=\frac{28}{29}=0,9\)

\(d_{CO2/kk}=\frac{44}{29}=1,5\)

\(d_{CO/kk}=\frac{30}{29}=1,03\)

\(d_{C2H2/29}=\frac{26}{29}=0,8\)

\(d_{C2H4/kk}=\frac{28}{29}=0,9\)

\(d_{Cl2/kk}=2,44\)

Bài 6 :

d, \(d_{H2S/H2}=17\)

\(d_{O2/H2}=8,1\)

\(d_{C2H2/H2}=14\)

\(d_{Cl2/H2}=35,5\)

b,\(d_{H2S/kk}=1,1\)

\(d_{O2/kk}=0,5\)

\(d_{C2H2/kk}=0,9\)

\(d_{Cl2/kk}=2,4\)

20 tháng 11 2017

Mình làm luôn bạn tự gi đề ra nha!hihi

a)AFe=n.6,022.1023=0,4.6,022.1023=2,4088.1023(n.tử Fe)

b)ACu=n.6,022.1023=2,5.6.022.1023=15,055.1023(n.tử Cu)

c)AAg=n.6,022.1023=0,25.6,022.1023=1,5055.1023(n.tử Ag)

d)AAl=n.6,022.1023=1,25.6,022.1023=7,5275.1023(n.tử Al)

e)AHg=n.6,022.1023=0,125.6,022.1023=0,75275.1023(n.tử Hg)

f)AO2=n.6,022.1023=0,2.6,022.1023=1,2044.1023(p.tử O2)

g)ACO2=n.6,022.1023=1,25.6,022.1023=7,5275.1023(p.tử CO2)

h)AN2=n.6,022.1023=0,5.6,022.1023=3,011.1023(p.tử N2)

i)AH2O=n.6,022.1023=2,4.6,022.1023=14,4528.1023(p.tử H2O)

20 tháng 11 2017

a) Số nguyên tử Fe có trong 0,4 mol nguyên tử Fe là:

0,4.6.1023 = 2,4.1023 (nguyên tử)

b) Số nguyên tử Cu có trong 2,5 mol nguyên tử Cu là:

2,5.6.1023 = 15.1023 (nguyên tử)

c)Số nguyên tử Ag có trong 0,25 mol nguyên tử Ag là:

0,25.6.1023 = 1,5.1023 (nguyên tử)

d) Số nguyên tử Al có trong 1,25 mol nguyên tử Al là:

1,25.6.1023 = 7,5.1023 (nguyên tử)

e) Số nguyên tử Hg có trong 0,125 mol nguyên tử Hg là:

0,125.6.1023 = 0,75.1023 (nguyên tử)

f) Số phân tử O2 có trong 0,2 mol phân tử O2 là:

0,2.6.1023 = 1,2.1023 (phân tử)

g) Số phân tử CO2 có trong 1,25 mol phân tử CO2 là:

1,25.6.1023 = 7,5.1023 (phân tử)

h) Số phân tử N2 có trong 0,5 mol phân tử N2 là:

0,5.6.1023 = 3.1023 (phân tử)

i) Số phân tử H2O có trong 2,4 mol phân tử H2O là:

2,4.6.1023 = 14,4.1023 (phân tử)

Bài 1 Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm. a) CuO + Cu → Cu2O b) FeO + O2 → Fe2O3 c) Fe + HCl → FeCl2 + H2 d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH g) Fe(OH)3 → ...
Đọc tiếp

Bài 1
Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.
a) CuO + Cu → Cu2O
b) FeO + O2 → Fe2O3
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
i) Fe(OH)x + H2SO4 → Fe2(SO4)x + H2O
Bài 2
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước (H2O)
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) → Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
d) Canxi cacbonat (CaCO­3) + axit clohidric (HCl) →
Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
Bài 3
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hidro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học.
Bài 4
Photpho đỏ cháy trong không khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P2O5.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH.
Bài 5
a) Khí etan C2H6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và khí cacbon đioxit CO2. Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ giữa số phân tử C2H6 với số phân tử khí oxi và khí cacbon đioxit.
b) Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Xác định các chỉ số x và y. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với các chất còn lại trong phản ứng.
Bài 6
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
Bài 7
a) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
b) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + N2O + H2O
d) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
e) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
f) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
h) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
i) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

1
25 tháng 4 2018

Bài 1
a) CuO + Cu → Cu2O
Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tự làm tương tự với các câu khác.
i) 2Fe(OH)x + xH2SO4 → Fe2(SO4)x + 2xH2O
Tỉ lệ:
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử Fe2(SO4)x là 2 : 1
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử H2O là 2 : 2x tức là 1 : x
Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)x là x : 1
Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O là x : 2x tức là 1 : 2.
Bài 2
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 →3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
d) CaCO­3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
Bài 3
a) 2Al + 2H2SO4 → Al2SO4 + 3H2
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
Bài 4
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
Bài 5
a) Tự làm.
b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3
Bài 6
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:

mKClO3 = mKCl + mO2

=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
Bài 7
a) 3M + 4n HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2n H2O
b) 2M + 2nH2SO4 →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
c) 8M + 30HNO3 → 8M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 8M + 10n HNO3 → 8M(NO3)n + n N2O + 5n H2O
e) (5x-2y)Fe + (18x-6y) HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy +(9x-3y)H2O
f) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x-y)H2O
g) FexOy + (6x-2y)HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
h) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
i) 2 FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O

28 tháng 10 2018

cho mk hỏi tại sao ý a câu 7 lại cân bằng bằng M , ko phải đã M đã bằng r sao ?

câu 1:Hòa tan 25g NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ 10% a. Tính khối lượng dung dịch thu được b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế c. Cần thêm vào bao nhiêu gan NaCl để thu được dung dịch có nồng độ 15% d. Cần thêm vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 5% câu 2: Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của...
Đọc tiếp

câu 1:Hòa tan 25g NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ 10%
a. Tính khối lượng dung dịch thu được
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
c. Cần thêm vào bao nhiêu gan NaCl để thu được dung dịch có nồng độ 15%
d. Cần thêm vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 5%
câu 2: Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập CTHH của oxit đó, Gọi tên oxit
Câu 3: Viết PTHH biểu diễn sự biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào
a) K --------> K2O -------> KOH
b) P ---------> P2O5 ----------> H3PO4
c) Na --------------------> NaOH
↓ ↑
↓ _____________> Na2O
d) Cu ---------> CuO ------> CuSO4 --------> Cu(OH)2
e) H2 ----------> H2O -------> H2SO4 ---------> H2

5
26 tháng 4 2019

a/ 4K + O2 => 2K2O: phản ứng hóa hợp

K2O + H2O => KOH: phản ứng hóa hợp

b/ 2P + 5/2 O2 => P2O5: phản ứng hóa hợp

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4: phản ứng hóa hợp

c/ Na + H2O => NaOH + 1/2 H2: phản ứng thế

4Na + O2 => 2Na2O: phản ứng hóa hợp

Na2O + H2O => 2NaOH: phản ứng hóa hợp

d/ Cu + 1/2 O2 => CuO: phản ứng hóa hợp

CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O: phản ứng thế

CuSO4 + 2NaOH => Cu(OH)2 + Na2SO4: phản ứng thế

e/ H2 + 1/2 O2 => H2O: phản ứng hóa hợp

H2O + SO3 => H2SO4: phản ứng hóa hợp

H2SO4 + Zn => ZnSO4 + H2: phản ứng thế

26 tháng 4 2019

Kim loại: A

CT oxit kim loại: AxOy

Ax + 16y = 160

Ax/16y = 70/30

=> 30Ax = 1120y => A = 112y/3x

Nếu x = 1, y =1 => loại

Nếu x = 2, y = 1 => loại

Nếu x = 2, y = 3 => A = 56 (Fe)

CT: Fe2O3: sắt (III) oxit

*Tính chất hóa học của oxi* Câu hỏi : 1. hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan với oxi . CH4 + O2 --t độ-->...................... 2. hãy chọn từ/cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong kết luận sau về tính chất hóa học của oxi. (1) kim loại rất hoạt động ; phi kim hoạt động bình thường ; phi kim rất hoạt động . (2) ở nhiệt độ cao ; ở nhiệt độ thường ; ở nhiệt độ...
Đọc tiếp

*Tính chất hóa học của oxi*
Câu hỏi :
1. hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan với oxi .
CH4 + O2 --t độ-->......................
2. hãy chọn từ/cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong kết luận sau về tính chất hóa học của oxi.
(1) kim loại rất hoạt động ; phi kim hoạt động bình thường ; phi kim rất hoạt động .
(2) ở nhiệt độ cao ; ở nhiệt độ thường ; ở nhiệt độ thấp.
(3) lưu huỳnh ; đồng ; sắt ; metan CH4 ; cacbon ; propan C3H8 ; butan C4H10
(4) I ; II ; III
KẾT LUẬN
Khí oxi là 1 đơn chất .........................(1) , đặc biệt khi ...............(2) , dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim (như ........(3).....) , nhiều kim loại (như....(3)....) . Trong các trường hợp chất hóa học , nguyên tố oxi có hóa trị ....(4)..
Giúp mình với....mai học rồi...bucminh

4
24 tháng 8 2017

1. hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan với oxi :

\(CH4+2O2-^{t0}->CO2\uparrow+2H2O\)

2. hãy chọn từ/cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong kết luận sau về tính chất hóa học của oxi :

KẾT LUẬN
Khí oxi là 1 đơn chất ..... phi kim rất hoạt động..........(1) , đặc biệt khi ... ở nhiệt độ cao............(2) , dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim (như ...lưu huỳnh.....(3).cacbon...) , nhiều kim loại (như.đồng ...(3)...sắt...) . Trong các trường hợp chất hóa học , nguyên tố oxi có hóa trị . II...(4)..

1 tháng 9 2017

CH4+O2 --> t° CO2 +2H2O

1) phi kim rất hoạt động

2) ở nhiệt độ cao

3) lưu huỳnh, photpho,da non

3) sắt, đồng,

3)mentan CH4,propan C3H8,butan C4H10

4)II

Bài 1 Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO . a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng. Bài 2 Khi nung 100 kg đá vôi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO)và 44 kg cacbonic. a)Lập PTHH b)Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra? c)Tính khối lượng canxi oxit thu được. Bài 3 Cho 112 g sắt tác dụng với dd axit clohidric (HCl) tạo ra 254 g sắt II clorua (FeCl2) và 4 g khí hidro...
Đọc tiếp

Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH.
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng.

Bài 2
Khi nung 100 kg đá vôi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO)và 44 kg cacbonic.
a)Lập PTHH
b)Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra?
c)Tính khối lượng canxi oxit thu được.

Bài 3
Cho 112 g sắt tác dụng với dd axit clohidric (HCl) tạo ra 254 g sắt II clorua (FeCl2) và 4 g khí hidro bay lên.
a/ Lập PTHH
b/ Khối lượng axit clohiđric đã dùng là bao nhiêu.

Bài 4
Cho axit clohiđric HCl tác dụng canxicacbonat CaCO3 tạo thành CaCl2, , H2O và khí cacbonic CO2 thoát ra.
a/ Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
b/ Lập PTHH.
c/ Tính khối lượng khí cacbonic thoát ra khi biết khối lượng các chất như sau:axit clohiđric:7,3g ; canxicacbonat:10g ; canxiclorua:11,1g ; nước:1,8 g.

Bài 5
Cho 13,5 g nhôm vào dd axit sunfuric H2SO4 tạo ra 85,5 g nhôm sunfat và 1,5 g khí hiđro.
a/ Lập công thức nhôm sunfat tạo bởi nhôm và nhóm SO4.
b/ Lập PTHH.
c/ Viết công thức khối lượng.Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng.

Bài 6
Cân bằng các phản ứng sau:
a) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b) M + HNO3 → M(NO3)n + NO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + NO + H2O
d) MO + H2SO4 → M2(SO4)3 + SO2 + H2O

1
25 tháng 4 2018

Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:

\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)

6 tháng 11 2017

bn ko co bai ca hoa tri a

6 tháng 11 2017

a/ Na hoa tri 1

O hoa tri 2

g/P hoa tri 5

O hoa tri 2

b/S hoa tri 4

O hoa tri 2

c S hoa tri 6

o hoa tri 2

d/