Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lập phương trình hóa học của các p/ư sau:
a, 4Al + 3O2 ---to➜ 2Al2O3
b, C + O2 ---to➜ CO2
c, Fe + 2HCl ➜ FeCl2 + H2
d, Fe + H2SO4 ➜ FeSO4 + H2
Nhường e: ( Fe2+ ----> Fe3+ + 1e ) *14
Nhận e: S+6 +2e ----> S+4 (Tỉ lệ 1:2)
2S+6 + 12e ----> 2S0
=> 3S+6 +14e -----> S+4 + 2S0
Cân bằng: 14FeO + 48H+ + 3SO42- →14Fe3+ + SO2 + 2S + 24H2O
Nguyên tắc để xác định số oxi hóa:
- Số oxi hóa của đơn chất bằng 0.
- Số oxi hóa trong hợp chất:
+ H số oxi hóa +1, O số oxi hóa -2.
+ Kim loại có số oxi hóa dương, số oxi hóa = hóa trị.
+ Tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng 0.
Ví dụ: \(Na^{+1}Cl^{+3}O^{-2}_2\), \(Na^{+1}_2S^{+6}O^{-2}_4\)
1.
1) N2: 0
NH3: N-3
NO: +2
N2O:+1
NO2: +4
HNO3:+5
NH4+: -3
NO3-: N+5
2.
H2S: -2
SO2: +4
SO3:+6
SO32-:+4
H2SO4: +6
HSO4-: S+6
3.
MnO4-:+8
MnO2:+4
MnO42-:+2
MnSO4:+2
4.
Cl2:0
HCl :-1
HClO:+1
KClO3:+5
KClO4:+7
a)
`2NaBr + Cl_2 -> 2NaCl + Br_2`
b)
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
c)
d)
\(2Cr\left(OH\right)_3+3Br_2+10OH^-\rightarrow2CrO_4^{2-}+6Br^-+8H_2O\)
e)
\(6H^++2MnO_4^-+5HCOOH\rightarrow2Mn^{2+}+8H_2O+5CO_2\uparrow\)