K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2020

Bài 2:

a) PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{HCl}=\frac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)

b) Theo PTHH: \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,1\cdot162,5=16,25\left(g\right)\)

c) Ta có: \(C_{M_{FeCl_3}}=\frac{0,1}{0,3}\approx0,33\left(M\right)\)

16 tháng 10 2020

Bài 3:

a) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (1)

\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\) (2)

b) Ta có: \(n_{HCl}=0,3\cdot1=0,3\left(mol\right)\)

Đặt số mol của CuO là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=2a\)

Đặt số mol của ZnO là \(b\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=2b\)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,3\\80a+81b=12,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,05mol\\n_{ZnO}=0,1mol\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05\cdot80=4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\frac{4}{12,1}\cdot100\approx33,06\%\) \(\Rightarrow\%m_{ZnO}=66,94\%\)

c) PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\) (3)

\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\) (4)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(3\right)}=n_{CuO}=0,05mol\\n_{H_2SO_4\left(4\right)}=n_{ZnO}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,15mol\) \(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)

11 tháng 9 2018

B1:

Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O

Theo bài ra ta có:

nBa(OH)2 bđ = 0,2 . 1 = 0,2 mol

nHCl bđ = 0,3 . 2 = 0,6 mol

Theo pthh ta có:

nBa(OH)2 pt= 1 mol

nHCl pt = 2 mol

Ta có tỉ lệ:

\(\dfrac{nBa\left(OH\right)_2bđ}{nBa\left(OH\right)_2pt}\)=\(\dfrac{0,2}{1}\)= 0,2 < \(\dfrac{nHCl_{bđ}}{nHCl_{pt}}\)= \(\dfrac{0,6}{2}\)= 0,3

=> Sau pư Ba(OH)2 tgpư hết ; HCl còn dư

dd thu đc sau pư: BaCl2 và HCl dư

Theo pthh và bài ta có:

nBaCl2 = nBa(OH)2 = 0,2 mol

V dd sau pư = 0,2 + 0,3 = 0,5 l

=>CM dd BaCl2 = 0,2/0,5 = 0,4 M

nHCl tgpư = nBa(OH)2 = 0,2 mol

=> nHCl dư = 0,6 - 0,2 = 0,4 mol

Vdd HCl dư = 0,4 / 0,5 = 0,8M

Vậy...

30 tháng 7 2019

1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M

a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

Theo ĐB: 0,2mol........0,3mol

Theo PT:1mol............1 mol

Lập tỉ lệ\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{1}\)

=>Sau p.ứ HCl dư

Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu đỏ

b)Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và NaCl

Theo PT : \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{ddsaup.ứ}=200+300=500ml=0,5l\)

\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)

\(\Rightarrow C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\)

30 tháng 7 2019

Câu 1 :

nNaOH = 0.2 mol

nHCl = 0.3 mol

NaOH + HCl --> NaCl + H2O

0.2_____0.2______0.2

nHCl dư = 0.3 - 0.2 = 0.1 mol

Vì : dung dịch sau phản ứng có HCl dư nên quỳ tím hóa đỏ

CM HCl dư = 0.1/0.5=0.2M

CM NaCl = 0.2/0.5 = 0.4M

Câu 2 :

Đặt :

nAl2O3 = x mol

nZnO = y mol

mhh= 102x + 81y=28.5 (1)

nH2SO4 = 0.7 mol

Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O

x_________3x

ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O

y_______y

<=> 3x + y = 0.7 (2)

Giải (1) và (2) :

x = 0.2

y = 0.1

mAl2O3 = 20.4 g

mZnO = 8.1 g

%Al2O3 = 71.57%

%ZnO=28.43%

2KOH + Al2O3 --> 2KAlO2 + H2O

0.4______0.2

2KOH + ZnO --> K2ZnO2 + H2O

0.2______0.1

mKOH = 0.6*56= 33.6 g

mdd KOH = 33.6*100/10=336 g

29 tháng 7 2016

nH2SO4=2.0,2=0,4mol

PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O

            0,8mol<-0,4mol->0,4mol->0,8mol

theo định luật btoan khói lượng mdd Na2SO4

= mNaOH+mH2SO4-mH2O=0,8.40+1,3.0,4.-0,8.18=56,6g

mNa2SO4=04.142=56,8

=> C%=32,25%

 

29 tháng 7 2016

Bài 1: PTHH: 2NaOH + H2SO --> Na2SO4 + 2H2O

                           Đổi: 200 ml = 0,2 lít

Số mol của H2SO4 là:  0,2 . 2 = 0,4 mol

Khối lượng dung dịch axit là: 200 . 1,3 = 260 gam

Khối lượng của NaOH là: 0,4 . 2 . 40 = 32 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 260 + 32 = 292 gam

Khối lượng Na2SO4 là: 0,4 . 142 = 56,8 gam

Nồng độ phần trăm Na2SOcó trong dung dịch sau phản ứng là:   ( 56,8 : 292 ) . 100% = 19,5%

10 tháng 9 2016

Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam hh 
200 ml dd HCl 3,5 M => 0,7 mol HCl 
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2o 
a mol -->2a mol 
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O 
b mol ----->6b mol 
Ta có hệ PT: 
80a + 160b = 20 
2a + 6b = 0,7 
Giải hệ trên ta được 
a = 0,05 mol 
b = 0,1 mol 
=> khối lượng CuO trong hỗn hợp là 4 gam 
=> %CuO = 20% 
=> %Fe2O3 = 80%

5 tháng 11 2017

người ta bảo tính Cm chứ có bảo tính C% đâu

7 tháng 11 2016

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)

nH2=4,48/22,4=0,2(mol)

=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)

=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)

b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)

=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)

=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)

c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)

mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)

=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%

2 tháng 10 2022

1

 

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

3 tháng 7 2018

Bài 1 :Gọi nCuO=a(mol)

.................nAl2O3=b(mol)

CuO + 2 HCl ➞ CuCl2 + H2O

a...............2a............a.............a.......(mol)

Al2O3 + 6 HCl ➞ 2 AlCl3 + 3H2O

b................6b.............2b..........3b.......(mol)

HCl + NaOH ➞ NaCl + H2O

0.1..........0.1...........0.1......0.1.....(mol)

nNaOH=0.1*1=0.1(mol)

nHCl (ban đầu)=0.15*2=0.3(mol)

nHCl (phản ứng với oxit )= 2a+6b=0.3-0.1=0.2

Mặt khác 80a+102b=5.7

=>a=0.05;b=1/60

%CuO=\(\dfrac{80*0.05}{5.7}*100\)%=70.175%

%Al2O3=100%-70.175%==29.825%

b)CM (CuCl2)=0.05/0.15=0.333M

CM (Al2O3)=(1/60)/0.15=0.111(mol)

13 tháng 9 2016

nAl2O3=10.2:102=0.1(mol) 

PTHH:Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O

theo pthh:nHCl:nAl2O3=6->nHCl=6*0.1=0.6(mol)

mHCl=0.6*36.5=21.9(g)

mdd HCl=21.9*100:14.6=150(g)

theo pthh:nAlCl3:nAl2O3=2->nAlCl3=0.1*2=0.2(mol)

mAlCl3=0.2*133.5=26.7(g)

mdd sau phản ứng:10.2+150=160.2

C%=26.7:160.2*100=16.7%

1. Cho hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu đc 3,2 gam chất rắn không tan và 2,24 lít khí Hiđrô (ĐKTC). a) Viết phương trình. b) Tính khối lượng của hỗn hợp kim loại. c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng. 2. Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu đc 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20%...
Đọc tiếp

1. Cho hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu đc 3,2 gam chất rắn không tan và 2,24 lít khí Hiđrô (ĐKTC).

a) Viết phương trình.

b) Tính khối lượng của hỗn hợp kim loại.

c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng.

2. Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu đc 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g chất kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu đc dung dịch B.

a) Viết phương trình.

b) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.

3. Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với bình đựng dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng bình dung dịch tăng lên 7,8g. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu?

4. Hòa tan hết m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu đc 3,36 lít khí SO2 (ĐKTC).

a) Viết phương trình.

b) Tính m.

5. Cho n gam HCl tác dụng hết hoàn toàn với hỗn hợp CaCO3 và BaCO3, kết thúc phản ứng thu đc 2,24 lít CO2 (ĐKTC). Tính n.

8