- Tổng 1 + 2 + 3 + 4 + ...... + 9 có chữ số tận cùng bằng 5.
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a, có vd 3.3=9

b,không vd 3+3=6

c,có vì chúng đều là số tự nhiên

a)không

b)có

c)không

HT

Bài 1: Tìm số tự nhiên n bé nhất sao cho  26917 < n x 56Trả lời:  n = ………Bài 2: Cho các phân số:  \(\frac{2015}{2016};\frac{3}{4};\frac{17}{18};\frac{127}{128}\)Phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là ……Bài 3: Có tất cả bao nhiêu phân số lớn hơn 1 mà tử số bằng 2016?Trả lời: Số các phân số lớn hơn 1 có tử số bằng 2016 là …………phân số.Bài 4: Tìm một phân số, biết rằng tổng của...
Đọc tiếp

Bài 1: Tìm số tự nhiên n bé nhất sao cho  26917 < n x 56
Trả lời:  n = ………

Bài 2: Cho các phân số:  \(\frac{2015}{2016};\frac{3}{4};\frac{17}{18};\frac{127}{128}\)
Phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là ……

Bài 3: Có tất cả bao nhiêu phân số lớn hơn 1 mà tử số bằng 2016?
Trả lời: Số các phân số lớn hơn 1 có tử số bằng 2016 là …………phân số.

Bài 4: Tìm một phân số, biết rằng tổng của tử số và mẫu số là 2016 và tử số kém mẫu số  24 đơn vị.
Trả lời: Phân số cần tìm là …….

Bài 5: Tính tổng của tất cả các số có 4 chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 0; 2; 4; 1.
Trả lời: Tổng đó là ……………

Bài 6: Có tất cả bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà có mẫu số là 2015?
Trả lời: Số các phân số bé hơn 1 có mẫu số bằng 2015 là ……….. phân số.

Bài 7: Số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 chia cho 45 và 10 đều dư 1.
Trả lời: Số đó là ……..

Bài 8: Tìm số tự nhiên x sao cho:  \(\frac{4}{3}< x< \frac{9}{4}\)
Trả lời: x = ……..

Bài 9: Điền dấu < ; = ; > thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{1999}{2003}......\frac{9}{8}\)

Bài 10: Tìm a biết: 
Trả lời: a = ………

Bài 11: Điền dấu < ; = ; > thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{218}{376}........\frac{218}{367}\)

Bài 12: Điền dấu < ; = ; > thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{47}{52}......\frac{45}{58}\)

Bài 13: Điền dấu < ; = ; > thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{2015}{2011}......\frac{1996}{1992}\)

 

Bài 14: Cho các số 1; 2; 3; 4; 5; ….; 8; 9; 10. Hỏi phải bỏ đi một số nào để trung bình cộng các số còn lại bằng 5?
Trả lời: Phải bỏ đi số ……..

Bài 15: Khi cộng một số tự nhiên với 302, bạn An đã viết nhầm số 302 thành 3002. Hỏi tổng tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
Trả lời: Tổng tăng thêm …………. đơn vị.

Bài 16: Những hình chữ nhật có chu vi là 14cm thì hình có diện tích nhỏ nhất có diện tích là bao nhiêu? (biết rằng số đo các cạnh tính bằng xăng-ti-mét là số tự nhiên)
Trả lời: Hình có diện tích nhỏ nhất, có diện tích là ………cm.

Bài 17: Tìm số bé nhất có 4 chữ số khác nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, 3, 5 và 9.
Trả lời: Số cần tìm là …………

Bài 18: Tìm số có ba chữ số viết bởi ba chữ số 1, 6, 8 biết rằng nếu xoá chữ số 6 đi ta được một số mới kém số ban đầu 780 đơn vị.
Trả lời: Số cần tìm là ………..

Bài 19: Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 3983 biết giữa chúng có 23 số chẵn. 
Trả lời:  Số bé …………; Số lớn  …………..

Bài 20: Tìm một số tự nhiên có 4 chữ số, biết nếu viết thêm 1 chữ số 0 vào tận cùng số đó ta được số mới hơn số phải tìm 17901 đơn vị.
Trả lời: Số phải tìm là …………

Bài 21: Tìm hiệu của hai số lẻ mà giữa chúng có 2015 số chẵn.
Trả lời: Hiệu hai số đó là ………..

Bài 22: Cho một số có ba chữ số. Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì được số mới. Tổng của số mới và số đã cho bằng 4518. Tìm số đã cho.
Trả lời: Số cần tìm là ………

Bài 23: Tìm y biết:   \(\frac{42+y}{76}=\frac{153}{171}\)
Trả lời:  y = ……….

Bài 24: Cho 147 x 155 x 269 = 612916x. Tìm chữ số x.
Trả lời: x = ……

Bài 25: Một ô tô đi từ A đến B cách nhau 420km. Giờ thứ nhất ô tô đi được  \(\frac{1}{6}\)  quãng đường; giờ thứ hai ô tô đó đi được \(\frac{1}{7}\)  quãng đường còn lại. Hỏi sau 2 giờ thì ô tô đó còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa?
Trả lời: Sau 2 giờ thì ô tô còn phải đi số ki-lô-mét là ………..km.

 

Bài 26: Tìm chữ số a, sao cho: 364a   chia hết cho 45.
Trả lời: a = …….

Bài 27: Tính: 

Bài 28: Tìm số tự nhiên abc   , biết rằng:  2abc = 9 x abc
Trả lời: abc =

Bài 29: Khi thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 106, do sơ suất nên bạn An đã quên không ghi chữ số 0 của số 106 nên tích giảm đi 37890 đơn vị. Tìm tích đúng.
Trả lời: Tích đúng là ……..

Bài 30: Trung bình cộng của các số chia cho 3 dư 2 không vượt quá 2014 là ………

Bài 31: Hãy cho biết tích:   kết quả có tận cùng là chữ số mấy?
Trả lời: Tích đó kết quả có tận cùng là chữ số …….

Bài 32: Hãy cho biết tích: 4 x 14 x 24 x .... x 94  kết quả có tận cùng bằng bao nhiêu chữ  số 0?
Trả lời: Tích trên có tận cùng bằng ………chữ số 0.

Bài 33: Cửa hàng có một số táo. Sau khi bán đi lần thứ nhất \(\frac{1}{2}\) tạ táo, lần thứ hai \(\frac{1}{3}\) tạ táo thì cửa hàng còn lại \(\frac{1}{6}\) tạ táo. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam táo?
Trả lời: Lúc đầu cửa hàng có ……….kg táo.

Bài 34: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài 77m, chiều rộng 35m. Người ta trồng dừa xung quanh ao, hai cây dừa liền nhau cách nhau 7m và các góc ao đều trồng dừa. Hỏi xung quanh ao có bao nhiêu cây dừa?
Trả lời: Xung quanh ao có ……….cây dừa.

Bài 35: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số, biết số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3 và chia cho 5 dư 4.
Trả lời: Số cần tìm là: ……….

Bài 36: Một cửa hàng có 163kg hoa quả gồm ba loại: táo, cam, xoài. Biết số táo ít hơn tổng số cam và xoài là 47kg. Nếu thêm vào 25kg xoài thì số cam bằng số xoài. Tính số cam, số xoài.
Trả lời: Số cam là ………..; Số xoài là ……….

Bài 37: Tìm diện tích một hình vuông, biết nếu tăng cạnh hình vuông đó thêm 5cm thì diện tích tăng thêm 255cm2.
Trả lời: Diện tích hình vuông đó là ……….cm2.

 

Bài 38: Cho 10 số lẻ liên tiếp, biết rằng trung bình cộng của chúng bằng 260. Tìm số lớn nhất trong 10 số đó.
Trả lời: Số lớn nhất trong 10 số đó là ……….

Bài 39: Tìm một số có hai chữ số, biết khi viết số đó theo thứ tự ngược lại ta được số mới kém số phải tìm 18 đơn vị và biết tổng hai chữ số của số đó bằng 8.
Trả lời: Số cần tìm là: ……

Bài 40: Tính: 50 + 49 – 48 + 47 – 46 + 45 – 44 + 43 – 42 + 41 – 40 = …….

 

0

trung dien se x-y=afh-assd se goi trung dien

9 tháng 4 2020
Sao nhân cái gì mà nhiều thế?????????????
10 tháng 3 2015

1) Gọi số đó là abc ta có : số mới kém số ban đầu 780 đơn vị, vậy a> 7, suy ra a = 8. Xoa chữ số 6 đi ta được hiệu của số mới và số cũ là số tròn chục, suy ra c = 1. Vậy số phải tìm là 861

2) Giữa hai số tự nhiên có 6 số tự nhiên khác, vậy đây là dãy số cách đều, số sau hơn số trước 1 đơn vị. Khoảng cách giữa hai số tự nhiên này là :

6 x 1 + 1 = 7 (đơn vị)

Số lớn là : ( 2015 + 7 ) : 2 = 1011

Số bé là: 2015 - 1011 = 1004

3) Khi thêm chữ số 0 vào tận cùng của một số thì số đó tăng gấp 10 lần và hiệu số phần của số mới hơn số cũ là :

10 - 1 = 9

Số phải tìm là:

17901 : 9 =1989

 

20 tháng 11 2016

1] la 861 do ban

AH
Akai Haruma
Giáo viên
29 tháng 10 2024

Bài 1:

a. Hiệu hai số lẻ: $100\times 2=200$

b. Hiệu hai số lẻ: $(100+1)\times 2=202$

AH
Akai Haruma
Giáo viên
29 tháng 10 2024

Bài 2:

Các số có hai chữ số chia hết cho 3 là:

$12, 15, 18, ...., 99$

Số số có 2 chữ số chia hết cho 3: $(99-12):3+1=30$

Tổng các số có hai chữ số chia hết cho 3: 
$(99+12)\times 30:2=1665$

Câu 1:Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là .Câu 2:Số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 120 là số .Câu 3:Trung bình cộng của hai số bằng 72. Nếu thêm số thứ ba nữa thì trung bình cộng của ba số là 61. Tính số thứ ba.Trả lời: Số thứ ba là Câu 4:Tìm số có 4 chữ số   biết số đó...
Đọc tiếp

Câu 1:Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là .

Câu 2:Số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 120 là số .

Câu 3:Trung bình cộng của hai số bằng 72. Nếu thêm số thứ ba nữa thì trung bình cộng của ba số là 61. Tính số thứ ba.
Trả lời: Số thứ ba là 

Câu 4:Tìm số có 4 chữ số   biết số đó chia hết cho cả 2; 5 và 9.
Trả lời: Số đó là .

Câu 5:Tổng của 2 số chẵn bằng 120. Tìm số lớn biết giữa chúng có tất cả 10 số lẻ.
Trả lời: Số lớn là 

Câu 6:Hiệu của hai số bằng 2 lần số bé. Tổng của hai số đó là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là .

Câu 7:Một số tự nhiên chia cho 38 được thương là 75 và số dư là số dư lớn nhất có thể.Nếu lấy số đó chia cho 46 thì được số dư bằng bao nhiêu? 
Trả lời:Số dư là 

Câu 8:Tính diện tích một hình vuông biết, nếu tăng cạnh hình vuông đó thêm 5cm thì diện tích tăng thêm 335. 
Trả lời: Diện tích hình vuông đó là .

Câu 9:Tích  có bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng?
Trả lời: Số chữ số 0 ở tận cùng là 

Câu 10:Tích của tất cả các số lẻ từ 1 đến 21 có tận cùng là chữ số nào?
 Trả lời: Tích của tất cả các số lẻ từ 1 đến 21 có tận cùng là chữ số 




 

1
10 tháng 3 2017

cau 5 la 70

4 tháng 3 2016

Câu 5:

Vì 175 là hiệu mà hiệu = 1/2 số bé nên:

175x2=350(số bé)

Tìm được số bé, ta tìm số lớn:

350+175=525

Tổng là:

525+350=875

8 tháng 3 2016

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số bằng 172 và hiệu đó bằng một nửa số bé.
 Trả lời:Tổng của hai số là ;860

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản...
Đọc tiếp

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản luyện thi Học sinh Giỏi Lớp 4 2 Bài 2: a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó. Lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không . Bài 3: Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1. Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó. Bài 5: a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số . b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ. Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được. Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó. Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số . Bài 10:Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi . Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi .Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi .tính tuổi của mỗi người.   Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2.Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi con tuổi bố. Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi .Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.

0
28 tháng 11 2021

 1+4=5 thì  kết quả là số lẻ , nếu nhân thì 1x4=4 thì kết quả lại là số chẵn