K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1:
a)Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Phương trình : 2x – 5 = 3 + 2x có
phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ?
b)Tìm các giá trị của m sao cho phương trình :
12 – 2(1- x) 2 = 4(x – m) – (x – 3 )(2x +5) có nghiệm x = 3.
c)Định nghĩa hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ. Giải thích.
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a)
10368
1
129
xx


b) (x 2 – 25) + (x – 5)(2x – 11) = 0

c) (x 2 – 6x + 9) – 4 = 0 d)

35
2

1
xx
xx



Bài 3: Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng
1
6 số học sinh cả lớp. Sang học kì
II, có thêm 2 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng
2
9

số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Lúc 8 giờ, một xe máy khởi hành từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc
35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A
với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy
giờ?
Bài 5: Giải phương trình sau:

1234
9876
xxxx


ĐỀ SỐ 2

Câu 1:
1.1
a)Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
b)Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
2x –
1
x = 0 ; 1–3x = 0 ; 2x 2 –1 = 0;
1
0
23x

1.2
a)Định nghĩa hai phương trình tương đương ?
b)Hai phương trình x-1 = 0 và x 2 -1= 0 có tương đương không? Vì sao?
1.3 Tìm các giá trị của m sao cho phương trình : (9x + 1)( x – 2m) = (3x +2)(3x – 5)
có nghiệm x = 1
Câu 2: Giải phương trình:
a)
10368
1
129
xx


b)2x 3 – 5x 2 + 3x = 0 c) 0
)3)(1(
2
2262


xx
x

x
x

x
x

Câu 3: Bạn Sơn đi xe đạp từ nhà đến thành phố Hà Nội với vận tốc trung bình là 15
km/h. Lúc về Sơn đi với vận tốc trung bình là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn
thời gian đi là 22 phút. Tính độ dài quãng đường từ nhà bạn Sơn đến thành phố Hà
Nội

Câu 4: Một cửa hàng có hai kho chứa hàng. Kho I chứa 60 tấn, kho II chứa 80 tấn.
Sau khi bán ở kho II số hàng gấp 3 lần số hàng bán được ở kho I thi số hàng còn lại ở
kho I gấp đôi số hàng còn lại ở kho II. Tính số hàng đã bán ở mỗi kho
Bài 5: Giải phương trình sau:

1234
5
20122013201420152016
xxxxx


ĐỀ SỐ 3.

Bài 1:
a)Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?Phương trình : 7x – 2015 = 2016 + 7x
có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ?
b)Tìm các giá trị của m sao cho phương trình :12 – 2(1- x) 2 = 4(x – m) – (x – 3 )(2x
+5) có nghiệm x = -2
c)Định nghĩa hai phương trình tương đương ? Hai phương trình x =0 và x.(x-1) =0 có
tương đương không? Vì sao?
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a) 7 – (2x + 4) = - (x + 4) b) 2
2
3
13xx


c) 4
)1(3
5
23
)53(2
xxx

d) x 2 – 4x + 4 = 9 e) 4
85
22
1

2





x
x
x
x
x
x

Bài 3: Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy
tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận
tốc dự định đi của người đó.
Bài 4: Hai thö vieän coù caû thaûy 20000 cuoán saùch .Neáu chuyeån töø thö
vieän thöù nhaát sang thö vieän thöù hai 2000 cuoán saùch thì soá saùch
cuûa hai thö vieän baèng nhau .Tính soá saùch luùc ñaàu ôû moãi thö vieän .
Bài 5: Giải phương trình sau: + + + +
x-15
17 = 15
ĐỀ SỐ 4.

Bài 1:
a)Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
b)Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
1
20
x 0x50

2x 2 + 3 = 0 –x = 1
c)Tìm điều kiện của m để phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn:
(m – 2)x – m + 1 = 0
d)Tìm các giá trị của m sao cho phương trình : 9x 2 – 25 – k 2 – 2k.x = 0
có nghiệm x = -2
Bài 2: Giải phương trình sau:
a)2x – 6 = 5x – 9 b) 4x 2 – 6x = 0
c) x
xx1
3
342


d)

2
2
3269
322394
xx
xxx




Bài 3: Soá luùa ôû kho thöù nhaát gaáp ñoâi soá luùa ôû kho thöù hai .Neáu
bôùt ôû kho thöù nhaát ñi 750 taï vaø theâm vaøo kho thöù hai 350 taï thì soá
luùa ôû trong hai kho seõ baèng nhau .Tính xem luùc ñaàu moãi kho coù bao
nhieâu luùa .
Bài 4: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Đến B người đó nghỉ 15 phút rồi
quay về A với vận tốc 40km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 2 giờ 30 phút. Tính quãng
đường AB.
Bài 5: Giải phương trình sau:

x3x2x2012x2011
2011201223



ĐỀ SỐ 5.

Bài 1:
a)Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?Trong các phương trình sau, phương
trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
1
20
x 0x50

2x 2 + 13 = 0 –x = 2016
b)Tìm điều kiện của m để phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn:
(m – 2)x – m + 1 = 0
c) Tìm các giá trị của m sao cho phương trình : 9x 2 – 25 – k 2 – 2k.x = 0 có nghiệm
x = -2
d)Định nghĩa hai phương trình tương đương ? Hai phương trình x =0 và x.(x-3) =0 có
tương đương không? Vì sao?
Bài 2: Giải phương trình sau:
a) 4(3x – 2 ) – 3( x – 4 ) = 7x + 10 b )

12
(3)(1)0
23xx

c)
23(1)
5

1
xx
xx



Bài 3: Moät ñoäi thôï moû laäp keá hoaïch khai thaùc than, theo ñoù moãi
ngaøy phaûi khai thaùc ñöôïc 50 taán than. Khi thöïc hieän, moãi ngaøy ñoäi
khai thaùc ñöôïc 57 taán than. Do ñoù, ñoäi ñaõ hoaøn thaønh keá hoaïch
tröôùc 1 ngaøy vaø coøn vöôït möùc 13 taán than. Hoûi theo keá hoaïch, ñoäi
phaûi khai thaùc bao nhieâu taán than?
Bài 4: Một người đi từ A đến B mất 3 giờ 20 phút. Khi từ B trở về A người đó đi với
vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 16 km/h. nên về đến A chỉ mất 2 giờ .Tính vận tốc
người đó lúc đi
Bài 5: Giaûi phöông trình:

2342028
0
2008200720066

1
13 tháng 4 2020

Ghi lại đề đi bạn

21 tháng 2 2022

1 học sinh chỉ số phần là :

1/6−1/7=1/42 ( số phần học sinh của lớp )

Số học sinh ở lớp 8A là :

1÷1/42=42 ( học sinh )

Đáp số : 42 học sinh

bài 1 :Cô Hoa dùng một cái cân đĩa để bán hàng, một bên cô để quả cân 1000g, đặthai gói hàng như nhau và bốn quả cân nhỏ, mỗi quả cân nặng 100g thì cân thăng bằng.Nếu khối lượng mỗi gói hàng là x( gam), thì điều đó có thể được mô tả bởi phươngtrình nào? Tìm khối lượng mỗi gói hàng đó?Bài 2: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng là y(m), chiều dài lớn hơn chiều rộng2m và...
Đọc tiếp

bài 1 :Cô Hoa dùng một cái cân đĩa để bán hàng, một bên cô để quả cân 1000g, đặt
hai gói hàng như nhau và bốn quả cân nhỏ, mỗi quả cân nặng 100g thì cân thăng bằng.
Nếu khối lượng mỗi gói hàng là x( gam), thì điều đó có thể được mô tả bởi phương
trình nào? Tìm khối lượng mỗi gói hàng đó?

Bài 2: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng là y(m), chiều dài lớn hơn chiều rộng
2m và có chu vi là 20m.
a. Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật theo y
b. Tính chiều dài, chiều rộng cái sân
c. Người ta dùng loại gạch hình vuông có cạnh 4dm để lát hết cái sân đó. Biết giá tiền
1 viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi người ta phải trả bao nhiêu tiền gạch?

Bài 3: Một xe máy khởi hành từ Buôn Ma Thuột đi Nha Trang với vận tốc trung bình
40km/h, sau đó 1 giờ một ô tô cũng khởi hành từ Buôn Ma Thuột đi Nha Trang với
vận tốc trung bình 50km/h.
a/ Viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành

b/ Sau mấy giờ kể từ khi xe máy khởi hành thì hai xe gặp nhau ?

Bài 4: Một lớphọc có x học sinh trong đó một nửa thích học môn toán, một phần tư
thích học nhạc, một phần bảy thích học tiếng Anh, ngoài ra còn có ba bạn thích học tất
cả các môn.
a/ Viết phương trình biểu thị số học sinh của cả lớp.
b/ Tính số học sinh thích học môn Nhạc

Bài 5: Bác Hòa có 50.000.000 đồng tiền gửi ngân hàng với lãi suất x% trên tháng.
Sau một năm bác nhận về số tiền cả gốc và lãi là 53 900 000 đồng.
a/ Viết phương trình biểu thị số tiền sau một năm bác nhận được
b/ Tính lãi suất tiền gửi trên một tháng?

0
Bài 1: Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).Bài 2: Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.Bài 3: Chứng minh rằng : S ≤\(\frac{a^2+b^2}{4}\) với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng...
Đọc tiếp

Bài 1: 

Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).
Bài 2:

 Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.
Bài 3:

 Chứng minh rằng : S ≤\(\frac{a^2+b^2}{4}\) với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a, b.
Bài 4: 
a)Tìm tất cả các số nguyên n sao cho :\(n^4+2n^3+2n^2+n+7\) là số chính phương.
b)Tìm nghiệm nguyên của của phương trình:x2+xy+y2=x2y2
Bài 7:

 Chứng minh rằng : (x-1)(x-3)(x-4)(x-6) + 10 > 0   \(\forall x\)
Bài 8:

 Cho x≥0, y≥0, z≥0 và x+y+z=1. Chứng minh rằng:\(xy+yz+zx-2xyz\le\frac{7}{27}\)
Bài 9: Cho biểu thức:
P=\(\left(\frac{2x-3}{4x^2-12x+5}+\frac{2x-8}{13x-2x^2-20}-\frac{3}{2x-1}\right):\frac{21+2x-8x^2}{4x^2+4x-3}+1\)
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi |x|=\(\frac{1}{2}\)
c) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
d) Tìm x để P>0
Bài 10: 

Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 11: Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}\ge\frac{2}{1+xy}\)
Bài 11: Cho biểu thức: 

\(A=\left[\frac{2}{3x}+\frac{2}{x+1}\left(\frac{x+1}{3x}-x-1\right)\right]:\frac{x-1}{x}\)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.

0
Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất 1 ẩn là: A. x 2 - 3 = 0; B. 2 1 x + 2 = 0 ; C. x + y = 0 ; D. 0x + 1 = 0 Câu 2: Giá trị x = - 4 là nghiệm của phương trình: A. -2,5x + 1 = 11; B. -2,5x = -10; C. 3x – 8 = 0; D. 3x – 1 = x + 7 Câu 3: Tập nghiệm của phương trình (x + 3 1 )(x – 2 ) = 0 là: A. S =   3 1 ; B. S = 2 ; C. S =    2; 3 1 ; D. S =   2; 3 1 Câu 4:...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất 1 ẩn là:
A. x
2
- 3 = 0; B. 2
1
x + 2 = 0 ; C. x + y = 0 ; D. 0x + 1 = 0

Câu 2: Giá trị x = - 4 là nghiệm của phương trình:
A. -2,5x + 1 = 11; B. -2,5x = -10; C. 3x – 8 = 0; D. 3x – 1 = x + 7
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình (x + 3
1
)(x – 2 ) = 0 là:

A. S = 

3
1
; B. S =
2
; C. S = 


2;
3
1
; D. S = 

2;
3
1

Câu 4: Điều kiện xác định của phương trình 0
3
1
12



x
x
x
x

là:

A. 2
1
x
hoặc
3x
; B. 2
1
x
; C. 2
1
x

3x
; D.
3x
;

Câu 5: Trong các cặp phương trình sau, cặp phương trình nào tương đương:
A. x = 1 và x(x – 1) = 0 B. x – 2 = 0 và 2x – 4 = 0
C. 5x = 0 và 2x – 1 = 0 D. x 2 – 4 = 0 và 2x – 2 = 0
Câu 6: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. x 2 - 2x + 1 B. 3x -7 = 0
C. 0x + 2 = 0 D.(3x+1)(2x-5) = 0
Câu 7: Với giá trị nào của m thì phương trình m(x – 3) = 6 có nghiệm x = 5 ?
A. m = 2 B. m = – 2 C. m = 3 D. m = – 3
Câu 8: Giá trị x = 0 là nghiệm của phương trình nào sau đây:
A. 2x + 5 +x = 0 B. 2x – 1 = 0
C. 3x – 2x = 0 D. 2x 2 – 7x + 1 = 0
Câu 9: Phương trình x 2 – 1 = 0 có tập nghiệm là:
A. S =  B. S = {– 1} C. S = {1} D. S = {– 1; 1}
Câu 10: Điều kiện xác định của phương trình

25
1
3

x
xx


 là:

A. x ≠ 0 B. x ≠ – 3 C. x ≠ 0; x ≠ 3 D. x ≠ 0; x ≠ – 3
Câu 11: Số nào sau đây là nghiệm của phương trình 2x 5 – 5x 2 + 3 = 0 ?
A. -1 B. 1 C. 2 D. -2
Câu 12: Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình 2x – 6 = 0
A. x=3 B. x=-3 C. x=2 D. x=-2
Câu 13: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn.
A. x 2 + 2x + 1 = 0 B. 2x + y = 0 C. 3x – 5 = 0 D. 0x + 2 = 0
Câu 14: Nhân hai vế của phương trình
1
x1
2
với 2 ta được phương trình nào sau đây?

A. x = 2 B. x = 1 C. x = -1 D. x = -2
Câu 15: Phương trình 3x – 6 = 0 có nghiệm duy nhất
A. x = 2 B. x = -2 C. x = 3 D. x = -3
Câu 16: Điều kiện xác định của phương trình
x2
4
x5


 là:

A. x  2 B. x  5 C. x  -2 D. x  -5
Câu 17: Để giải phương trình (x – 2)(2x + 4) = 0 ta giải các phương trình nào sau đây?
A. x + 2 = 0 và 2x + 4 = 0 B. x + 2 = 0 và 2x – 4 = 0
C. x - 2 = 0 và 2x – 4 = 0 D. x – 2 = 0 và 2x + 4 = 0
Câu 18: Tập nghiệm của phương trình 2x – 7 = 5 – 4x là:
A. S2 B. S1 C. S2 D. S1
Câu 19: Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình
2x-4=0 ?
A. 2x = – 4 B. (x – 2)(x 2 + 1) = 0 C. 4x + 8 = 0 D. – x – 2 = 0
Câu 20 : Với giá trị nào của m thì phương trình x(m – 2) = 8 có nghiệm x = 4 ?
A. m = 2 B. m = – 2 C. m = 4 D. m = – 4

0
Câu 1 : Trong các phương trình sau đâu là phương trình một ẩn:a. 2x + y = 1    b.  x +2  = 3x       c. 5x + 2y = 8x     d. x2  +x = 0  Câu 2 :Phương trình  5x – 2 = 4x có nghiệm là:  a.  x = 2         b.  x = 0                    c. x = -2                d. x =         Câu 3 : Phương trình :  x + 1 =  0   tương đương với phương trình: a.  x+3=4x       b. x(x+1) = 0          c. 2x = -2     ...
Đọc tiếp

Câu 1 : Trong các phương trình sau đâu là phương trình một ẩn:
a. 2x + y = 1    b.  x +2  = 3x       c. 5x + 2y = 8x     d. x2  +x = 0 
 
Câu 2 :Phương trình  5x – 2 = 4x có nghiệm là:  
a.  x = 2         b.  x = 0                    c. x = -2                d. x =         
Câu 3 : 
Phương trình :  x + 1 =  0   tương đương với phương trình:
 a.  x+3=4x       b. x(x+1) = 0          c. 2x = -2        d. x = 0

Câu 4 : Trong các phương trình sau đâu là phương trình bậc nhất một ẩn:  
a.  +3 = x     b. 2x + 3y = 1   c. 2x – 3 = 5                 d. . x(x+1) =0

Câu 5 :         Phương trình x +9 = 9 +x có tập nghiệm là:
a. S = R                                b. S = {9}                      c. S = Ф     d.  x =9/2
Câu 6  : Giải phương trình 5x +3 = 2x + 12 : 
có tập nghiệm là:….
Câu 7 : Trong các phương trình sau đâu là phương trình tích:
a. 3x + 2 = 0          b. (x-2)(x+3) = 0      c. 2x + 3y = 5       d)  8x +3 = 0

Câu 8 :   Tập nghiệm của phương trình : (x +2)(x-5)=0 là
a. S= {-2 ;  5}      b. S= {2 ;  5}       c. S={-2;  -5}    d. S= {2 ; -5}

3
13 tháng 5 2021
1b 2a 3c 4c 5a 6. S=3 7b 8a
13 tháng 5 2021
Câu 6: S={3} nha, mình sửa lại.
*Dạng 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trìnhBài 1: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Lúc về người ấy đi với vận tốc 10km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi 45 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.Bài 2: Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ Bà Rịa đến thành phố Hồ Chí Minh.Người thứ nhất đi với vận tốc 30km/h; Người thứ hai đi với...
Đọc tiếp

*Dạng 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 1: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Lúc về người ấy đi với vận tốc 10
km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi 45 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2: Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ Bà Rịa đến thành phố Hồ Chí Minh.
Người thứ nhất đi với vận tốc 30km/h; Người thứ hai đi với vận tốc 40 km/h nên đến thành
phố HCM trước người thứ nhất 1 giờ. Tính quãng đường từ Bà Rịa đến thành phố Hồ Chí
Minh.
Bài 3: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4h và ngược dòng từ bến B đến bến A mất
5 giờ. Tính chiều dài khúc sông AB. Biết vận tốc dòng nước là 2 km/h.
Bài 4: Hai đội công nhân cùng tham gia lao động trên một công trường xây dựng. Số người đội
I gấp hai lần số người đội II. Nếu chuyển 10 người từ đội I sang đội II thì số người ở đội II
bằng 4/5 số người còn lại ở đội I. Hỏi lúc đầu mỗi đội có bao nhiêu người?

Bài 5: Một xe khởi hành từ Bà Rịa đi thành phố HCM với vận tốc trung bình là 50 km/h và trở
về Bà Rịa với vận tốc trung bình là 45km/h. Tính độ dài quãng đường từ Bà Rịa đến tp
HCM. Biết thời gian cả đi và về của xe đó trên quãng đường Bà Rịa đến Tp HCM là 3 giờ
48 phút

3
25 tháng 2 2020

Bài 1:

Đổi \(45^,=\frac{3}{4}h\)

Gọi độ dài quãng đường AB là x(km) ĐK:\(x>0\)

Thời giạn  mà người đó đi từ A đến B là \(\frac{x}{12}\left(h\right)\)

Thời gian mà người đó đi từ B về A là \(\frac{x}{10}\left(h\right)\)

Theo bài ra ta có pt: \(\frac{x}{10}-\frac{x}{12}=\frac{3}{4}\)

\(\Leftrightarrow\frac{x}{60}=\frac{3}{4}\)

\(\Leftrightarrow x=45\left(km\right)\)

Vậy quãng đường AB dài 45km 

Bài 2:

Gọi độ dài quãng đường từ Bà Rịa đến thành phố Hồ Chí Minh là x(km) ĐK:x>0

Thời gian mà người thứ nhất đi hết quãng đường là \(\frac{x}{30}\left(h\right)\) 

Thời gian mà người thứ hai đi hết quãng đường là \(\frac{x}{40}\left(h\right)\)

Ta có pt: \(\frac{x}{30}-\frac{x}{40}=1\)

\(\Leftrightarrow\frac{x}{120}=1\)

\(\Leftrightarrow x=120\left(km\right)\)

Vậy quãng đường từ Bà Rịa đến thành phố Hồ Chí Minh dài 120km 

25 tháng 2 2020

Bài 3:

Gọi vận tốc riêng của ca nô là x(km) ĐK:\(x>2\)

Vận tốc xuôi dòng là x+2(km/h)

Vận tốc ngược dòng là x-2(km/h) 

Vì quãng đường không đổi nên ta có pt sau:

\(4\left(x+2\right)=5\left(x-2\right)\)

\(\Leftrightarrow4x+8=5x-10\)

\(\Leftrightarrow x=18\)

Do đó chiều dài khúc sông AB dài \(4.20=80\left(km\right)\)

Vậy chiều dài khúc sông AB dài 80km

Bài 4:

Gọi số người của đội II là x( x\(\in N,x>0\))

=> số người của đội I là 2x

Theo bài ra ta có pt sau:

\(x+10=\frac{4}{5}\left(2x-10\right)\)

\(\Leftrightarrow x=30\)

khi đó đội I có 60 người 

Vậy đội I có 60 người 

Đội II có 30 người