K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1; Tính số mol và khối lượng KMnO4 cần thiết để điều chế được;

PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
a, 24g khí oxi

Ta có: nO2= 24/32= 0,75(mol)

=> nKMnO4= 2.nO2=2.0,75=1,5(mol)

-> mKMnO4=1,5.158=237(g)


b, 5,6 lít oxi ở đktc

nO2= 5,6/22,4=0,25(mol)

=> nKMnO4=2.nO2=2.0,25=0,5(mol)

=> mKMnO4=0,5.158=79(g)

21 tháng 4 2020

bổ sung câu 2

Hỏi đáp Hóa học

17 tháng 4 2022

a, PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

b, \(n_{O_2}=\dfrac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2,4.32=76,8\left(g\right)\)

Bảo toàn khối lượng: \(m_{KClO_3}=76,8+168,2=245\left(g\right)\)

c, Theo pthh: \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.2,4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{KClO_3\left(phân.huỷ\right)}=\dfrac{1,6.122,5}{245}=80\%\)

3 tháng 2 2017

Bài 2:

Hướng dẫn:

- Đặt số mol KMnO4, KClO3 trong hỗn hợp lần lượt là a, b

- Tính khối lượng hỗn hợp theo a, b: 158a + 122,5b = 136,7 (1)

- Lập PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2

- Tính số mol Oxi thu được theo mỗi phương trình

- Từ đó suy ra PT (2): nO2 = 0,5a + 1,5b = \(\frac{24,64}{22,4}=1,1\left(mol\right)\)

- Giải hệ (1), (2), tính được a, b

- Dựa theo PTHH tính số mol mỗi chất rắn sinh ra...

29 tháng 1 2016

a)6KMnO4--->3K2MnO4 + 3MnO2 + 3O2 (1) 
2KClO3---> 2KCl + 3O2 (2) 
Dựa vào phương trình trên ---> thu cùng lượng O2, KMnO4 cần nhiều số mol hơn, và khối lượng nhiều hơn. 
b)6KClO3-->6KCl + 9O2 (3) 
1,3--->Cùng số mol, KClO3 cho nhiều O2 hơn. 
c)Giả sử cả 2 chất cùng có khối lượng là 100g 
nKMnO4=50/79(mol) 
nKClO3=40/49 
Thay vào các phương trình phản ứng tính ra mO2 
Cụ thể: KMnO4 cho ra 800/79 (g) O2 
KClO3 cho ra 1920/49 (g) O2 
---> Cùng m thì KClO3 cho nhiều g O2 hơn. 
d) Giả sử cần điều chế 32 g O2 
--->nO2=1 mol 
--->nKMnO4=2 mol--->mKMnO4=316g 
và nKClO3=2/3 mol--->nKClO3=245/3g 
Ta có: 
-1000g KMnO4 <=> 200000đ 
316 g=========>63200đ 
-1000g KClO3 <=> 300000đ 
245/3g========> 24500đ 
Vậy để điều chế cùng lượng O2, KClO3 có giá thành rẻ hơn.

29 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

20 tháng 2 2020
https://i.imgur.com/0a87WjC.jpg
20 tháng 2 2020

số mol O2 là:

\(n_{O_2}=\frac{73,56}{22,4}=3,284\left(mol\right)\)

PTHH:\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(m_{KClO_3}=n.M=\left(3,284.\frac{2}{3}\right).\left(39+35,5+16.3\right)=268,153\left(g\right)\)

\(m_{ }=n.M=\left(3,284.\frac{2}{3}\right).\left(39+35,5\right)=163,0805\left(g\right)\)(m chất rắn)

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

15 tháng 6 2023

Gọi n KMnO4 = a 

       n KClO3 = b ( mol ) 

--> 158a + 122,5 b = 43,3 

PTHH :

\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)

0,9b                       1,35b

\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

0,9a                                             0,45a 

\(\%Mn=\dfrac{55a}{43,3-32\left(0,45a+1,35b\right)}=24,103\%\)

\(\rightarrow a=0,15\)

\(b=0,16\)

\(m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)

\(m_{KClO_3}=0,16.122,5=19,6\left(g\right)\)

Đề 18:1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích 2. Hãy viết...
Đọc tiếp

Đề 18:
1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?
2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?
3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?
4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích
2. Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng có 3 chất tham gia và 1 sản phẩm
6) Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol NaCl và 8,96 lit Co2 ( đktc) ?
7) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 1,25 mol khí Co2 ; 1,7 g H2S và 9.10^23 phân tử CO ở đktc?
9) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,4 % Na; 11,3 % O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
10) . Phản ứng hóa học là gì ?
 

0
Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn