Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
1) Ta có: \(3-2\sqrt{2}\)
\(=2-2\cdot\sqrt{2}\cdot1+1\)
\(=\left(\sqrt{2}-1\right)^2\)
2) Ta có: \(8+2\sqrt{7}\)
\(=7+2\cdot\sqrt{7}\cdot1+1\)
\(=\left(\sqrt{7}+1\right)^2\)
3) Ta có: \(x-2\sqrt{x-1}\)
\(=x-1-2\cdot\sqrt{x-1}\cdot1+1\)
\(=\left(\sqrt{x-1}-1\right)^2\)
4) Ta có: \(6-4\sqrt{2}\)
\(=4-2\cdot2\cdot\sqrt{2}+2\)
\(=\left(2-\sqrt{2}\right)^2\)
5) Ta có: \(7+4\sqrt{3}\)
\(=4+2\cdot2\cdot\sqrt{3}+3\)
\(=\left(2+\sqrt{3}\right)^2\)
6) Ta có: \(9-4\sqrt{5}\)
\(=5-2\cdot\sqrt{5}\cdot2+4\)
\(=\left(\sqrt{5}-2\right)^2\)
7) Ta có: \(10+2\sqrt{21}\)
\(=7+2\cdot\sqrt{7}\cdot\sqrt{3}+3\)
\(=\left(\sqrt{7}+\sqrt{3}\right)^2\)
8) Ta có: \(49+20\sqrt{6}\)
\(=25+2\cdot5\cdot2\sqrt{6}+24\)
\(=\left(5+2\sqrt{6}\right)^2\)
– Ta có: = 121 nên căn bậc hai số học của 121 là 11. Từ đó suy ra căn bậc hai của 121 là 11 và -11.
– Tương tự: căn bậc hai số học của 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400 lần lượt là: 12; 13; 15; 16; 18; 19; 20.
Căn bậc hai của 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400 lần lượt là: 12 và -12; 13 và -13; 15 và -15; 16 và -16; 18 và -18; 19 và -19; 20 và -20.
Bài 1. Tính căn bậc hai số học của các số sau:
1) 36=\(\sqrt{36}=4\)
2) 81\(\sqrt{81}=9\)
3) 121=\(\sqrt{121}=11\)
4) 144=\(\sqrt{144}=12\)
5) 0,16=\(\sqrt{0,16}=0,4\)
7) 29=\(\sqrt{29}~5,39\)
8) 0=\(\sqrt{0}=0\)
Bài 2:
1: \(\sqrt{6}< \sqrt{41}\)
2: \(\sqrt{19}>\sqrt{4}\)
3: \(\sqrt{21}>\sqrt{5}\)
4: \(\sqrt{7}< \sqrt{51}\)