K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2017

B1 : A

B2 : 

a) 9 km 78 m = ..9,078........m                    b)5 m2 64 dm2 = .5,64.........dm2

c)5 kg 23 g = .5,023......... kg                     d)231 ha = ...2,31.......km2

B3

a)32,10 ....<......320                    b)5,05.....=.....5,050

c)54,1....>......45,098                  d)79,12 ......>....32,98

B4 : 

a)35,124 + 24,682 = 59,806            b)17,42 - 8,624 = 8.796

c)12,5 x 2,3 =   28,75                            d)19,72 : 5,8 = 3,4

B5

Lớp 5B có : 32 học sinh

Học sinh mười tuổi chiếm 75%

Mười một tuổi có : ..... học sinh ?

Giải

Số học sinh mười một tuổi có :

32 : 100 x ( 100 - 75 ) = 8 ( học sinh )

                   Đ/S : 8 học sinh

B6 :

Chiều rộng tấm bìa là :

6,5 - 2,25 = 4,25 ( dm )

Diện tích tấm bìa là

6,5 x 4,25 = 27,625 ( dm2 )

           Đ/S : 27,625 dm2

B7

a)4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5  

= 4,7 x ( 5,5 - 4,5 )

= 4,7 x 1

= 47

b, 23,5 x 4,6 + 23,5 x 5,4

= 23,5 x ( 4,6 + 5,4 )

= 23,5 x 10

= 235

B8:

Chiều cao hình tam giác là :

28 : 4 x 3 = 21 ( cm )

Diện tích hình tam giác là :

 28 x 21 : 2 = 294 ( cm2 )

     Đ/S : 294 cm2

26 tháng 12 2017

thank you very much !

Bài 1: 3 dam2 4 m2 =...........dam2a) 34          b) 3,4          c) 3,04          d) 340Bài 2: a) 8 m2  6 dm2 =..........dm2b) 8,2 tạ =..........kgc) 3/4 m =..........dmBài 3: 7m 5dm =.........ma) 7,05          b) 7,5          c) 7,005          d) 0,75Bài 4: 3,5 kg.......3500g     Điền dấuBài 5: 18m2 265cm2 =...........dm2Bài 6: Một bếp ăn dự trữ đủ số gạo cho 120 người trong 15 ngày, nhưng sau khi ăn được 5 ngày...
Đọc tiếp

Bài 1: 3 dam4 m=...........dam2

a) 34          b) 3,4          c) 3,04          d) 340

Bài 2: 

a) 8 m2  6 dm2 =..........dm2

b) 8,2 tạ =..........kg

c) 3/4 m =..........dm

Bài 3: 7m 5dm =.........m

a) 7,05          b) 7,5          c) 7,005          d) 0,75

Bài 4: 3,5 kg.......3500g     Điền dấu

Bài 5: 18m2 265cm2 =...........dm2

Bài 6: Một bếp ăn dự trữ đủ số gạo cho 120 người trong 15 ngày, nhưng sau khi ăn được 5 ngày thì có 80 người từ nơi khác chuyển đến. Số gạo còn lại đủ ăn trong số ngày là ?

Bài 7: Một cửa hàng bán được 450 kg gạo gồm cả gạo nếp và gạo tẻ, số gạo nếp bằng 45% số đã bán. Hởi cửa hàng bán bao nhiêu kg gạo tẻ ?

Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng, biết rằng nếu mở rộng thêm 5m ( theo chiều dài ) thì diện tích mảnh đất tăng thêm 31,5 m2. Tính diện tích mảnh đất ban đầu

2
8 tháng 12 2017

Bai 1: Cau C

8 tháng 12 2017

mn giải tất nha

bài 1 ; viết số thập phân thích hợp :42 m 5 cm = .........m                                                                    5 kg 6 g = ...............kg2 giờ 18 phút = ............giờ                                                            7 ha 6 dam2 = ............habài 2 ; tính bằng cách thuận tiện nhất ;4 ,75 x 3,9 + 4,75 x 2,7 + 4,75 x 3,410,05 x 15,7 - 10,05 x 4,7 -10,05bài 3 ;một hình...
Đọc tiếp

bài 1 ; viết số thập phân thích hợp :

42 m 5 cm = .........m                                                                    5 kg 6 g = ...............kg

2 giờ 18 phút = ............giờ                                                            7 ha 6 dam2 = ............ha

bài 2 ; tính bằng cách thuận tiện nhất ;

4 ,75 x 3,9 + 4,75 x 2,7 + 4,75 x 3,4

10,05 x 15,7 - 10,05 x 4,7 -10,05

bài 3 ;một hình thang có tổng hai đáy là 78 dm đáy lớn bằng 7 phần 6 đáy bé . Chiều cao bằng 1 phần 2 đáy lớn . Tính diện tích hình thang .

bài 4 ;  lớp 5A có 48 hoc sinh .  Số học sinh xếp loại giỏi chiến 75 % số học sinh cả lớp . Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh ?

bài 5 ;một hình tam giác có đáy là 0,6 dm và bằng 3 phần 7 chiều cao . Tính diện tích hình tam giác đó .

 

1
10 tháng 5 2017

BÀi 1:

  42 m 5 cm = 42,05 m                                  5 kg 6g = 5,006 kg

2 giờ 18 phút = 2,3 giờ                                   7ha 6dam2 = 1,06 ha

Bài 2:

4,75 x 3,9 + 4,75 x 2,7 + 4,75 x 3,4 = 4,75 x (3,9 + 2,7 + 3,4)

                                                     = 4,75 x  (6,6 + 3,4)

                                                      = 4,75   x   10

                                                      = 47,5

10,05 x 15,7 - 10,05 x 4,7 - 10,05 = 10,05 x (15,7 - 4,7 - 1)

                                                 =  10,05 x 10

                                                  = 100,5

Bài 3:

Đáy lớn của hình thang là:

           78 : (7+6) x 7 = 42(dm)

Chiều cao của hình thang là:

           42 x 1/2 = 21 (dm)

Diện tích của hình thang là:

           78 x 21 : 2 = 819 (dm2)

                            Đ/s:819 dm2.

Bài 4:

Đề bài hơi sai nha!!Sửa lại đi nhé!!Nếu hỏi như bạn hỏi thì lớp 5A có 48 học sinh!!

Bài 5:

Chiều cao của hình tam giác là:

       0,6 : 3/7 = 1,4 (dm)

Diện tích của hình tam giác đó là:

       (1,4 x 0,6) : 2 = 0,42 (dm2)

                           Đ/s:0,42 dm2

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Viết \(\frac{5}{100}\)dưới dạng số thập phân được:A. 5,100          B. 0,05C. 0,50            D. 0,500 b) Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:A. 45,538         B. 45,835C. 45,358         D. 45,385Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp: a) Sô thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám...
Đọc tiếp

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 a) Viết \(\frac{5}{100}\)dưới dạng số thập phân được:

A. 5,100          B. 0,05

C. 0,50            D. 0,500

 b) Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:

A. 45,538         B. 45,835

C. 45,358         D. 45,385

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:

 a) Sô thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn viết là: ...

 b) Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: ...

Bài 3: > < =

 a) 83,2 ... 83,19               b) 7,843 ... 7,85

 c) 48,5 ... 48,500             d) 90,7 ... 89,7

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 45 000 m= ... ha                     b) 15 m4 dm= ... m2

   6 km= ... ha                                1600 ha = ... km2

Bài 5: Giai bài toán sau:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng \(\frac{5}{3}\)chiều rộng.

 a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

 b) Biết rằng, trung bình cứ 50 m2 thu hoạch được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 6: Giải bài toán sau:

 Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? ( giải toán tỉ lệ thuận theo 2 cách tìm tỉ số và rút về đơn vị )

 

 

5
20 tháng 10 2016

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 a) Viết 5 / 100 dưới dạng số thập phân được:

A. 5,100          B. 0,05

C. 0,50            D. 0,500

câu đúng là B . 0,05

 b) Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:

A. 45,538         B. 45,835

C. 45,358         D. 45,385

câu đúng là C . 45,358

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:

 a) Sô thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn viết là: 62,678

 b) Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: 6 / 100

Bài 3: > < =

 a) 83,2 > 83,19               b) 7,843 < 7,85

 c) 48,5 = 48,500             d) 90,7 > 89,7

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 45 000 m= 4,5 ha                     b) 15 m4 dm= 15,04 m2

   6 km= 600 ha                                1600 ha = 16 km2

Bài 5: Giai bài toán sau:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng 5 / 3 chiều rộng.

 a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

 b) Biết rằng, trung bình cứ 50 m2 thu hoạch được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

bạn tự tóm tắt nha

Chiều dài thửa ruộng :

60 x 5/3 = 100 ( m )

diện tích :

100 x 60 = 6000 ( m 2 )

số tạ thóc thu được :

6000 : 50 x 30 = 3600 ( kg ) = 36 tạ 

đ/s : 36 tạ 

Bài 6: Giải bài toán sau:

 Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? ( giải toán tỉ lệ thuận thao 2 cách tìm tỉ số và rút về đơn vị )

60 quyển so với 12 quyển thì gấp :                               giá tiền mua 1 quyển :

60 : 12 = 5 ( lần )                                                              84000 : 12 = 7000 ( đồng )

                                          số tiền mua 60 quyển vở :                                           

84000 x 5 = 420000 ( đồng )                                          7000 x 60 = 420000 (đồng )

                                               đ/s  : 420000 đồng

20 tháng 10 2016

6 giải

mua 1 quyển hết số tiền là :

 84000 : 12 = 7000 (đồng)

mua 60 quyển hết số tiền là :

 7000 x 60 = 420000 (đồng)

         đáp số : 420000 đồng

4

45000m2 = ........ha                                                  15m2 4dam = \(15\frac{4}{10}m^2\)

45000m2 = 450 dam2 = \(\frac{450}{100}ha\)                          1600 ha = 16 km2

6km2 = 600ha

Bài 1: Cặp bằng nhauTìm các cặp bằng nhau Bài 2:Câu 1: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dà 3dm, chiều rộng 16 cm và chiều cao là 2dm là:....Đáp án: 2800Câu 2: Mai có 5 chiếc ly. Mai đổ cốc nước chanh vào mỗi ly. Vậy lượng nước chanh Mai đổ vào cả 5 ly là:......Đáp án: 5,625Câu 3: Tính8,25 x 3 + 8,25 + 16,24 x3 = ......Đáp án: 82,5Câu 4: Tìm y, biết: y x 2 - 0,7 = 6,6 - 2,5Trả lời:...
Đọc tiếp

Bài 1: Cặp bằng nhau

Tìm các cặp bằng nhau

 

Bài 2:

Câu 1: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dà 3dm, chiều rộng 16 cm và chiều cao là 2dm là:....

Đáp án: 2800

Câu 2: Mai có 5 chiếc ly. Mai đổ cốc nước chanh vào mỗi ly. Vậy lượng nước chanh Mai đổ vào cả 5 ly là:......

Đáp án: 5,625

Câu 3: Tính

8,25 x 3 + 8,25 + 16,24 x3 = ......

Đáp án: 82,5

Câu 4: Tìm y, biết: y x 2 - 0,7 = 6,6 - 2,5

Trả lời: y = .........

Đáp án: 2,4

Câu 5: Khi thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một số thập phân, bàn Tuấn đã quên dấu phẩy ở số thập phân nên đã đặt tính như cộng hai số tự nhiên và được kết quả là 3605. Tìm số tự nhiên tổng đúng là 64,76.

Số phải tìm là:........

Đáp án: 29

Câu 6: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 228m2, đáy lớn hơn đáy bé là 14,2m. Hãy tính độ dài đáy lớn, biết rằng nếu tăng đáy bé thêm 4,5 m thì diện tích của thửa ruộng sẽ tăng thêm 18m2.

Trả lời: Độ dài đáy lớn là......m

Đáp án: 35,6

Câu 7: Tìm một số có 3 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái số đó thì ta được số mới mà tổng của số mới và số đã cho bằng 5472. Số phải tìm là:

Đáp án: 236

Câu 8: Cho số thập phân A, khi dịch dấu phẩy của số A sang trái một hàng ta được số B, dịch dấu phẩy của số A sang phải một hàng ta được số C. Biết rằng A + B + C = 135,975. Tìm số A. Số A là:.....

Đáp án: 12,25

Câu 9: Cho hình thang ABCD (đáy lớn AD, đáy bé BC) hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm O. Tính diện tích tam giác BOC, biết rằng AD = 18 cm, BC = 12cm và chiều cao của hình thang bằng 15 cm.

Diện tích tam giác BOC là :.............cm2

Đáp án: 36

Câu 10: Số học sinh của lớp 5A được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi Toán của trường bằng 1/6 số học sinh của lớp. Nếu lớp 5A chọn thêm 4 học sinh nữa vào đội tuyển này thì tổng số học sinh được chọn bằng 25% số học sinh của lớp. Vậy lớp 5A có:..... học sinh.

Đáp án: 48

Bài 3: 12 con giáp

1. Diện tích xung quanh của hình lập phương có độ dài cạnh 6cm là:

A. 144 cm
B. 216 cm
C. 144 cm2
D. 216 cm2

Đáp án: 144cm2

2. Một lớp có 25 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:

A. 60%
B. 75%
C. 37,5%
D. 42,5%

Đáp án: 37,5%

3. Một mảnh vườn hình thang có tổng độ dài hai đáy là 144 cm, chiều cao bằng 5/12 tổng độ dài hai đáy. Người ta sử dụng 40,5% diện tích mảnh vườn để trồng táo. Diện tích phần còn lại là:...cm2.

Đáp án: 2570,4

4. Một mặt bàn hình tròn có diện tích là: 1,1304 m2. Bán kính mặt bàn đó là:...m

Đáp án: 0,6

5. Cô giáo xếp chỗ ngồi cho học sinh của 1 lớp. Nếu xếp mỗi bàn 2 em thì 5 em chưa có chỗ ngồi. Vậy nếu xếp mỗi bàn 3 em thì thừa 5 bàn. Vậy lớp đó có .... học sinh.

Đáp án: 45

6. Một người thợ dự định làm một chiếc thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Diện tích tôn dùng để làm chiếc thùng đó là... dm2.

Đáp án: 248

7. 1 con cá được chia thành 3 phần: đầu cá bằng 1/2 thân cá cộng với 1/2 đuôi cá, thân cá bằng đầu cộng với đuôi. Đuôi cá cân nặng 500g. Vậy con cá cân nặng:... kg.

Đáp án: 3

8. Một mặt bàn hình tròn có diện tích là 1,1304 m2. Bán kính mặt bàn đó là:....m?

Đáp án: 0,6

9. Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi. Trước đây 3 năm tuổi mẹ bằng 1/6 tuổi con. Tính tuổi mẹ hiện nay:....?

Đáp án: 39

10. Có 28 kg gạo, người ta dự tính sẽ đủ cho 12 người ăn trong 5 ngày. Nhưng sau đó, do có thêm một số người nên gạo này chỉ đủ ăn trong 4 ngày. Hỏi đã có thêm bao nhiêu người?

Đáp án: 3

6
6 tháng 3 2017

Vòng 16 Violympic lớp 5 năm 2017

6 tháng 3 2017

bạn lấy đề đâu ra vậy

22 tháng 6 2017

1. Nửa chu vi là : 120 : 2 = 60 ( cm )

Ta có sơ đồ 

Chiều dài   |-----|-----|-----|-----|-----|

Chiều rộng |-----|-----|-----|

Tổng số phần bằng nhau là : 5 + 3 = 8 ( phần )

Chiều dài hình chữ nhật là : 120 : 8 . 5 = 75 ( m )

Chiều rộng hình chữ nhật là : 120 - 75 = 45 ( m )

Diện tích hình chữ nhật là : 75 . 45 = 3375 ( m2 )

Đổi : 3375 m2 = 0,3375 km2

                                      Đáp số : 3375 m2 ; 0,3375 km2 .

2. \(\frac{1}{3}\)số học sinh nam bằng \(\frac{1}{5}\)số học sinh nữ .

=> Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{5}\)số học sinh nữ .

Ta có sơ đồ 

Nữ   |-----|-----|-----|-----|-----|

Nam |-----|-----|-----|

Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 ( phần )

Số học sinh nữ là : 256 : 8 . 5 = 160 ( học sinh )

Số học sinh nam là : 256 - 160 = 96 ( học sinh )

                              Đáp số : Nữ : 160 h/s ; Nam : 96 h/s 

3. Nếu tăng chiều rộng 23 m và tăng chiều dài 17 m thì ta được hình vuông 

=> Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là : 23 + 17 = 40 ( m )

Ta có sơ đồ :

Chiều dài  |-----|-----|-----|-----|-----|

Chiều rộng |-----|-----|-----|

Hiệu số phần bằng nhau là : 5 - 3 = 2 ( phần )

Chiều rộng hình chữ nhật là : 40 : 2 . 3 = 60 ( m )

Chiều dài hình nhật là : 40 : 2 . 5 = 100 ( m )

                               Đáp số : 60m và 100m

22 tháng 6 2017

Bài 1:

a) Nửa chu vi là :

120 : 2 = 60 ( cm )

Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 

120 : ( 5 + 3 ) x 5 = 75 ( m )

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

120 : ( 5 + 3 ) x 3 = 45 ( m )

Diện tích của hình chữ nhật đó là :

75 x 45 = 3375 ( m 2)

b) Đổi: 3375 m2 = 0,3375 km2

Đáp số: a ) 3375 m2

             b) 0,3375 km2

25 tháng 7 2020

b1  a, 3m^3 142 dm^3  =3,142m^3

      b,8m^3 2789cm^3 > 802789cm^3

b2 a,21m^3 5dm^3=21,005m^3                     c, 17,3m^3= 17000dm^3    300000cm^3

     b,2,87m^3= 2m^3 870dm^3                      d, 82345 cm^3 =0,08dm^3   2345 cm^3

b3 giải

đổi 1,8m=18dm

   thể tích 1 hình hộp chữ nhật là 13x 8,5 x18=1977(dm^3)

b4 giải

  thể tích bể là 2x 1,6 x 1,3=4,16 (m^3)

đổi 4,16 m^3=4160dm^3

mà 1dm^3 =1 lít suy ra bể có thể chứa 4160 lít 

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5: 2018 - 2019I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)Chọn ý đúng ghi vào bài làm.Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:a. 3,505b. 3,050c. 3,005d. 3,055Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?a. 7 giờ 30 phútb. 7 giờ 50 phútc. 6 giờ 50 phútd. 6 giờ 15 phútCâu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số...
Đọc tiếp

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5: 2018 - 2019

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn ý đúng ghi vào bài làm.

Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:

a. 3,505

b. 3,050

c. 3,005

d. 3,055

Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?

a. 7 giờ 30 phút

b. 7 giờ 50 phút

c. 6 giờ 50 phút

d. 6 giờ 15 phút

Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:

a. Không có số nào

b. 1 số

c. 9 số

d. Rất nhiều số

Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 3 \frac{9}{100}viết thành số thập phân là:

a. 3,90

b.3,09

c.3,9100

d. 3,109

Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:

a. 0,8

b. 8

c. 80

d. 800

Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:

a. 27 dm3

b. 2700 cm3

c. 54 dm3

d. 27000 cm3

II. TỰ LUẬN: (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 0,48 m2 = …… cm2

b. 0,2 kg = …… g

c.5628 dm3 = ……m3

d. 3 giờ 6 phút = ….giờ

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính.

a. 56,72 + 76,17

b. 367,21 - 128,82

c. 3,17 x 4,5

d. 52,08 :4,2

Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:

a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 4: Tính nhanh (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

4
7 tháng 5 2019

C1 : 

c

C2 :

a

..

7 tháng 5 2019

tự luận :

C3 :

 

Tổng vận tốc của hai xe là:

36+54=90(km/giờ)

Hai người gặp nhau sau

180÷90=2(giờ)

Hai người gặp nhau lúc

2giờ+7giờ 30 phút =(9 giờ 30 phút)

Chỗ hai người gặp nhau cách A số km là

54×2=108 (km)

Đáp số: b 9 giờ 30 phút 

              B: 108 km

         

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.Câu 1.1:Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là...
Đọc tiếp

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: 
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
3
8 tháng 4 2017

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

  • 282

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 0,45

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 2,729

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

  • 3200

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 0,85

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

  • 2

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

  • 9

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

  • 48000

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

  • 15

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

  • 20
8 tháng 4 2017

bạn vào đây nhé Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2015 - 2016

Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:a) 2 tấn 6 kg = ? tấnb) 2\(\frac{1}{10}\)kg=............g?          A. 21g                   B. 210g        C. 2100g         D.2001 gc) 5000 m2= ............had) \(\frac{2}{5}\)m cũng là:      A. 400cm    B. 200cm     C. 2500cm            D. 2005cmBài 2:a) 1/5 ha=..........m2                                               b) 3425 cm =...................mc) 1,2 kg=...
Đọc tiếp

Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a) 2 tấn 6 kg = ? tấn

b) 2\(\frac{1}{10}\)kg=............g?          A. 21g                   B. 210g        C. 2100g         D.2001 g

c) 5000 m2= ............ha

d) \(\frac{2}{5}\)m cũng là:      A. 400cm    B. 200cm     C. 2500cm            D. 2005cm

Bài 2:

a) 1/5 ha=..........m2                                               b) 3425 cm =...................m

c) 1,2 kg= ..........g                                                d) 12 dm2 9 cm2=...........cm2

Bài 3: Tổng số học sinh khối 4 là 110 em. Số học sinh nam bằng \(\frac{5}{6}\)số học sinh nữ. Hỏi khối lớp 4 có bao nhiêu nam? Bao nhiêu nữ?

Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 15cm, chiều dài bằng 4/3 chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD?

Bài 5: Mẹ bạn A làm ở công ty SAMSUNG, theo kế hoạch mooic tuần mẹ bạn ấy lắp ráp được 200 chiếc điện thoại. Đến hôm nay  27/3/2020, tổ trưởng kiểm tra thấy mẹ bạn ấy đã lắp được 85% tổng số điện thoại so với kế hoạch. Mẹ bạn ấy không biết là đã lắp được bao nhiêu chiếc. Nhờ các bạn giải giúp nhé!

1
27 tháng 3 2020

1. a, 2,006

b, 2100

c, 0.1

d,  chả cái nào đúng cả

2. a 2000 b, 34,25 c, 1200 d, 1209

3. 50 nam 60 nữ

4. chu vi là 70cm diện tích là 300cm^2

5.200*85%=170 chiếc