Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BÀi 1:
42 m 5 cm = 42,05 m 5 kg 6g = 5,006 kg
2 giờ 18 phút = 2,3 giờ 7ha 6dam2 = 1,06 ha
Bài 2:
4,75 x 3,9 + 4,75 x 2,7 + 4,75 x 3,4 = 4,75 x (3,9 + 2,7 + 3,4)
= 4,75 x (6,6 + 3,4)
= 4,75 x 10
= 47,5
10,05 x 15,7 - 10,05 x 4,7 - 10,05 = 10,05 x (15,7 - 4,7 - 1)
= 10,05 x 10
= 100,5
Bài 3:
Đáy lớn của hình thang là:
78 : (7+6) x 7 = 42(dm)
Chiều cao của hình thang là:
42 x 1/2 = 21 (dm)
Diện tích của hình thang là:
78 x 21 : 2 = 819 (dm2)
Đ/s:819 dm2.
Bài 4:
Đề bài hơi sai nha!!Sửa lại đi nhé!!Nếu hỏi như bạn hỏi thì lớp 5A có 48 học sinh!!
Bài 5:
Chiều cao của hình tam giác là:
0,6 : 3/7 = 1,4 (dm)
Diện tích của hình tam giác đó là:
(1,4 x 0,6) : 2 = 0,42 (dm2)
Đ/s:0,42 dm2
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Viết 5 / 100 dưới dạng số thập phân được:
A. 5,100 B. 0,05
C. 0,50 D. 0,500
câu đúng là B . 0,05
b) Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:
A. 45,538 B. 45,835
C. 45,358 D. 45,385
câu đúng là C . 45,358
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Sô thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn viết là: 62,678
b) Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: 6 / 100
Bài 3: > < =
a) 83,2 > 83,19 b) 7,843 < 7,85
c) 48,5 = 48,500 d) 90,7 > 89,7
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 000 m2 = 4,5 ha b) 15 m2 4 dm2 = 15,04 m2
6 km2 = 600 ha 1600 ha = 16 km2
Bài 5: Giai bài toán sau:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng 5 / 3 chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, trung bình cứ 50 m2 thu hoạch được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
bạn tự tóm tắt nha
Chiều dài thửa ruộng :
60 x 5/3 = 100 ( m )
diện tích :
100 x 60 = 6000 ( m 2 )
số tạ thóc thu được :
6000 : 50 x 30 = 3600 ( kg ) = 36 tạ
đ/s : 36 tạ
Bài 6: Giải bài toán sau:
Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? ( giải toán tỉ lệ thuận thao 2 cách tìm tỉ số và rút về đơn vị )
60 quyển so với 12 quyển thì gấp : giá tiền mua 1 quyển :
60 : 12 = 5 ( lần ) 84000 : 12 = 7000 ( đồng )
số tiền mua 60 quyển vở :
84000 x 5 = 420000 ( đồng ) 7000 x 60 = 420000 (đồng )
đ/s : 420000 đồng
6 giải
mua 1 quyển hết số tiền là :
84000 : 12 = 7000 (đồng)
mua 60 quyển hết số tiền là :
7000 x 60 = 420000 (đồng)
đáp số : 420000 đồng
4
45000m2 = ........ha 15m2 4dam2 = \(15\frac{4}{10}m^2\)
45000m2 = 450 dam2 = \(\frac{450}{100}ha\) 1600 ha = 16 km2
6km2 = 600ha
1. Nửa chu vi là : 120 : 2 = 60 ( cm )
Ta có sơ đồ
Chiều dài |-----|-----|-----|-----|-----|
Chiều rộng |-----|-----|-----|
Tổng số phần bằng nhau là : 5 + 3 = 8 ( phần )
Chiều dài hình chữ nhật là : 120 : 8 . 5 = 75 ( m )
Chiều rộng hình chữ nhật là : 120 - 75 = 45 ( m )
Diện tích hình chữ nhật là : 75 . 45 = 3375 ( m2 )
Đổi : 3375 m2 = 0,3375 km2
Đáp số : 3375 m2 ; 0,3375 km2 .
2. \(\frac{1}{3}\)số học sinh nam bằng \(\frac{1}{5}\)số học sinh nữ .
=> Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{5}\)số học sinh nữ .
Ta có sơ đồ
Nữ |-----|-----|-----|-----|-----|
Nam |-----|-----|-----|
Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 ( phần )
Số học sinh nữ là : 256 : 8 . 5 = 160 ( học sinh )
Số học sinh nam là : 256 - 160 = 96 ( học sinh )
Đáp số : Nữ : 160 h/s ; Nam : 96 h/s
3. Nếu tăng chiều rộng 23 m và tăng chiều dài 17 m thì ta được hình vuông
=> Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là : 23 + 17 = 40 ( m )
Ta có sơ đồ :
Chiều dài |-----|-----|-----|-----|-----|
Chiều rộng |-----|-----|-----|
Hiệu số phần bằng nhau là : 5 - 3 = 2 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là : 40 : 2 . 3 = 60 ( m )
Chiều dài hình nhật là : 40 : 2 . 5 = 100 ( m )
Đáp số : 60m và 100m
Bài 1:
a) Nửa chu vi là :
120 : 2 = 60 ( cm )
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
120 : ( 5 + 3 ) x 5 = 75 ( m )
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
120 : ( 5 + 3 ) x 3 = 45 ( m )
Diện tích của hình chữ nhật đó là :
75 x 45 = 3375 ( m 2)
b) Đổi: 3375 m2 = 0,3375 km2
Đáp số: a ) 3375 m2
b) 0,3375 km2
b1 a, 3m^3 142 dm^3 =3,142m^3
b,8m^3 2789cm^3 > 802789cm^3
b2 a,21m^3 5dm^3=21,005m^3 c, 17,3m^3= 17000dm^3 300000cm^3
b,2,87m^3= 2m^3 870dm^3 d, 82345 cm^3 =0,08dm^3 2345 cm^3
b3 giải
đổi 1,8m=18dm
thể tích 1 hình hộp chữ nhật là 13x 8,5 x18=1977(dm^3)
b4 giải
thể tích bể là 2x 1,6 x 1,3=4,16 (m^3)
đổi 4,16 m^3=4160dm^3
mà 1dm^3 =1 lít suy ra bể có thể chứa 4160 lít
tự luận :
C3 :
Tổng vận tốc của hai xe là:
36+54=90(km/giờ)
Hai người gặp nhau sau
180÷90=2(giờ)
Hai người gặp nhau lúc
2giờ+7giờ 30 phút =(9 giờ 30 phút)
Chỗ hai người gặp nhau cách A số km là
54×2=108 (km)
Đáp số: b 9 giờ 30 phút
B: 108 km
Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............
- 282
Câu 1.2:
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
- 0,45
Câu 1.3:
Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
- 2,729
Câu 1.4:
Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.
- 3200
Câu 1.5:
Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
- 0,85
Câu 1.6:
Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........
- 2
Câu 1.7:
Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.
- 9
Câu 1.8:
Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút.
Nam mua vở hết ........ đồng.
- 48000
Câu 1.9:
Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092.
Trả lời: x = ………….
- 15
Câu 1.10:
Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.
- 20
bạn vào đây nhé Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2015 - 2016
B1 : A
B2 :
a) 9 km 78 m = ..9,078........m b)5 m2 64 dm2 = .5,64.........dm2
c)5 kg 23 g = .5,023......... kg d)231 ha = ...2,31.......km2
B3
a)32,10 ....<......320 b)5,05.....=.....5,050
c)54,1....>......45,098 d)79,12 ......>....32,98
B4 :
a)35,124 + 24,682 = 59,806 b)17,42 - 8,624 = 8.796
c)12,5 x 2,3 = 28,75 d)19,72 : 5,8 = 3,4
B5
Lớp 5B có : 32 học sinh
Học sinh mười tuổi chiếm 75%
Mười một tuổi có : ..... học sinh ?
Giải
Số học sinh mười một tuổi có :
32 : 100 x ( 100 - 75 ) = 8 ( học sinh )
Đ/S : 8 học sinh
B6 :
Chiều rộng tấm bìa là :
6,5 - 2,25 = 4,25 ( dm )
Diện tích tấm bìa là
6,5 x 4,25 = 27,625 ( dm2 )
Đ/S : 27,625 dm2
B7
a)4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5
= 4,7 x ( 5,5 - 4,5 )
= 4,7 x 1
= 47
b, 23,5 x 4,6 + 23,5 x 5,4
= 23,5 x ( 4,6 + 5,4 )
= 23,5 x 10
= 235
B8:
Chiều cao hình tam giác là :
28 : 4 x 3 = 21 ( cm )
Diện tích hình tam giác là :
28 x 21 : 2 = 294 ( cm2 )
Đ/S : 294 cm2
thank you very much !