Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở lớn nhất của biến trở là: \(R_{max}=\dfrac{U_{max}}{I_{max}}=\dfrac{30}{2}=15\text{ Ω}\)
Tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.2}{15}=0,053.10^{-6}m^2=0,053mm^2\)
Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S=\text{π}\dfrac{d^2}{4}\)
\(\Rightarrow d=2\sqrt{\dfrac{S}{\text{π}}}=2\sqrt{\dfrac{0,053}{3,14}}=0,26mm\)
a, xét chiều dòng điện từ N -> M
\(I_{đ1}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\) \(I_{đ2}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\) \(I_{đ3}=I_{đ2}-I_{đ1}=1-0,5=0,5\left(A\right)\)
hiệu điện thế định mức của đèn 3 \(U_{đ3}=\dfrac{P_3}{I_{đ3}}=\dfrac{3}{0,5}=6\left(V\right)\)
b, ta có \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=U_{AM}+U_{MN}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\\U_2=U_{NM}+U_{MB}=U_{đ2}+U_{đ3}=18\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_2=I_1-I_{đ3}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\) \(\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=18:\dfrac{1}{6}=108\left(\Omega\right)\)
c, để 3 đèn sáng bình thường độ giảm thế r1
\(U_{R1}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\)
và \(I_{R1}=\dfrac{U_{r1}}{R_1}=\dfrac{6}{R_1}\ge0,5A\Rightarrow R_1\le12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{\left(R_1+R_2\right).R_3}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{\left(10+30\right).40}{10+30+40}=20\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{30}{20}=1,5A\\ Q=I^2.R.t=1,5^2.20.10.60=27000J\)
Ta có: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=10+30=40\left(ÔM\right)\)
Ta có: \(R_{12}//R_3\)
\(R_{TĐ}=\dfrac{R_3.R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{40.40}{40+40}=20\left(ÔM\right)\)
Đổi: \(10P=600s\)
\(P=\dfrac{U^2}{R_{TĐ}}=\dfrac{30^2}{20}=45\left(W\right)\)
\(\Rightarrow A=P.t=45.600=27000\left(W\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+\dfrac{U}{I}=40\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I'}=7,5\Omega\)
Giải theo hệ PT theo \(R_1;R_2\) ta được: \(R_1=30\Omega;R_2=10\Omega\)
Hoặc: \(R_1=10\Omega;R_2=30\Omega\)
Câu a k có câu hỏi nên mình k lm nhé
b) Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\left(\Omega\right)\)
Công suất của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{\dfrac{20}{3}}=21,6\left(W\right)\)
Công của dòng điện sinh ra trg 1 giờ:
\(A=P.t=21,6.1.60.60=77760\left(J\right)\)
a) Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
Công suất của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{30}=4,8\left(W\right)\)
Công của dòng điện sinh ra trong 1h:
\(A=P.t=4,8.1.60.60=17280\left(J\right)\)
a) Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Công suất của mạch là: \(P=\frac{U^2}{R_{tđ}}=\frac{12^2}{30}=4,8W\)
Công suất của dòng điện sinh ra trong 1h là: \(A=P.t=4,8.1.60.60=17280J\)
b) Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\frac{10.20}{10+20}==\frac{20}{3}\Omega\)
Công suất của mạch là: \(P=\frac{U^2}{R_{tđ}}=\frac{12^2}{\frac{20}{3}}=21,6^2W\)
Công của dòng điện sinh ra trong 1h là: \(A=P.t=26,1.1.60.60=77760J\)
Câu 2 Cho sơ đồ mạch điện sau. Chọn phát biểu đúng.
A,Khi khóa K mở, số chỉ của vôn kế là 0 V.
B,Khi khóa K mở, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2 bằng 0 V.
C,Khi khóa K đóng, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2 khác nhau.
D,Khi khóa K đóng, số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2.
Câu 5 Cho mạch điện có sơ đồ như sau. Phát biểu nào sau đây không đúng.
A,Khi khóa K mở thì vôn kế có số chỉ 0 V.
B,Khi khóa K đóng thì số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn.
C,Khi khóa K đóng thì vôn kế có số chỉ lớn hơn 0 V.
D,Số chỉ của vôn kế khi khóa K mở lớn hơn khi đóng khóa K.
a) Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau R1 = R2 = R3 = R.R1 = R2 = R3 = R.
Vì ba điện trở giống nhua mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn đều bằng nhau. Vậy U1 = U2 = U3 = U/3 = 24/3 = 8V.
b) Cả ba bóng đèn sáng nhưng hiệu điện thế đặt vào các bóng đèn nhỏ hơn hiệu điện thế định mức trên mỗi bóng đèn yếu.