K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2017

Bài 1:

PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)

Theo pt: 2 .......... 3 ................. 1 ............ 3 ... (mol)

Theo đề: 0,2 ..... 0,3 .............. 0,1 ........ 0,3 ... (mol)

\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)

\(V_{H_{2\left(đktc\right)}}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

Vậy \(V=150ml\)\(V'=6,72l\)

22 tháng 7 2017

Bài 3:

PTHH: MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (1)

Theo pt: . 1 ........ 2 ............. 1 .......... 1 ...... (mol)

Theo đề: 0,12 .. 0,24 .................................. (mol)

PTHH: Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + H2O (2)

Theo pt: .. 1 ......... 6 ............ 2 ........... 1 ...... (mol)

Theo đề: 0,12 .... 0,72 .................................. (mol)

Gọi nMgO = nFe2O3 = x (mol)

Ta có: mMgO + mFe2O3 = 24 (gt)

\(\Leftrightarrow\) x(40 + 160) = 24 \(\Leftrightarrow\) 200x = 24 \(\Leftrightarrow\) x = 0,12 (mol)

Lại có: nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,24 + 0,72 = 0,96 (mol)

Do đó: \(V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,96}{1,6}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)

Vậy \(V=600ml\)

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3. 2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong...
Đọc tiếp

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.

2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

3) Thêm 200 ml H2O vào 300 ml dung dịch K2SO4 0.8M để thudduocwj 500 ml dung dịch A. Tính số mol chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A.

4) Cần hoà tan bao nhiêu gam kim loại K vào 192.4 gam dung dịch KOH 15% để thu được dung dịch có nồng độ 20.03%?

5) Cho 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 0.1 M và AlCl2 0.1M. Thêm V lít dung dịch AgNO3 0.2M vào dung dịch A thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V và m.

6) cho 41.76g hỗn hợp A gồm FrO, Fe2O3 , Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M loãng. Tìm giá trị V

7) Cho 12 gam NaOH tác dụng với 240 ml dung dịch H2SO4 0.5M . Tính số mol các chất sau phản ứng (trừ H2O)

8) Hoà tan một oxit kim loại hoá trịn II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10& thu được dung dihcj muối nồng độ 11.8%. Xác định oxi kim loại đó

9) Hoà tan hết 53.2 gam kim loại R hoá trị I bằng 49.03 gam dung dịch HCl 29.78%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 99.92 gam hỗn hợp rắp gồm 2 chất. Xác định tên kim loại R

10( hoà tan hết 4 gam kim loại M vào 96.2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7.4% và V lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.

4
8 tháng 7 2018

1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%

8 tháng 7 2018

2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu

16 tháng 10 2019

Bài 1

Hòa tan m gam Zn(OH)2 vào 1 lượng vừa đủ 25ml HCl 2M,thu được dd X có nồng độ mol là a M,Xác định giá trị của m và a,Hóa học Lớp 10,bài tập Hóa học Lớp 10,giải bài tập Hóa học Lớp 10,Hóa học,Lớp 10

16 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/q5Vyngg.jpg
bài 1:Cho m gam bột Al td vs O2 thu đc 12,9g hỗn hợp rắn X.Cho td vs lượng dư HCl thu đc 3,36l khí O2 ở đktc a,Viết các PTHH b, tính giá trị của m c,Tính khối lượng oxi à HCl phản ứng bài 2:Hỗn hợp X đốt cháy hoàn toàn 3,6g kim loại M trg bình chứa O2 thu đc 6g oxit A hoà tan hoàn toàn A trg dd HCl vừa đủ thu đc m gam muối a, Xác định kim loại M b,tính m bài 3:cho 8,4g Fe tác dụng hết vs O2thu đc m gam oxit sắt...
Đọc tiếp

bài 1:Cho m gam bột Al td vs O2 thu đc 12,9g hỗn hợp rắn X.Cho td vs lượng dư HCl thu đc 3,36l khí O2 ở đktc
a,Viết các PTHH
b, tính giá trị của m
c,Tính khối lượng oxi à HCl phản ứng
bài 2:Hỗn hợp X đốt cháy hoàn toàn 3,6g kim loại M trg bình chứa O2 thu đc 6g oxit A hoà tan hoàn toàn A trg dd HCl vừa đủ thu đc m gam muối
a, Xác định kim loại M
b,tính m
bài 3:cho 8,4g Fe tác dụng hết vs O2thu đc m gam oxit sắt từ
a,tính m
b cho 0,5m gam Fe2O3 tác dụng vs H2SO4 loãng .Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
bài 4:đốt cháy 5g hỗn hợp C và S trg bình chứa O2 dư thu đc 13g hỗn hợp sản phẩm của CO2và SO2.Tính VO2 ở đktc đã phản ứng
bài 5:để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm CO và H2 cần dùng v lít oxi vừa đủ
a,viết PTHH
b,tính v
bài 6:đốt 22,8g hỗn hợp CuS và FeS trg khí oxi dư thu đc m gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3 và CuO và 5,6 lít SO2 ở đktc
a,viết các PTHH
b, tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trg hỗn hợp rắn
bài 7: đốt cháy hoàn toàn m gam rượu etylic=v lít khí oxi ở đktc (vừa đủ thu đc CO2 và 5,4g nước)
a,viết các PTHH xảy ra
b,tính m và v

4
6 tháng 10 2019

Bài1

Vì chất rắn thu được sau phản ứng đem tác dụng vs dd HCl cho ra H2 nên chất rắn gồm Al2O3 và Al dư.
số mol hiđrô là; nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15(mol)
PTHH;
4Al + 3O2 = 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2O
2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2

0,1-----------------------------0,15
mAl dư =0,1.27=2,7(g)

m Al2O3=12,9-2,7=10,2(g)

nAl2O3=0,1(mol)

m\(_{Al}=2,7\left(g\right)\)

m=2,7+2,7=5,4(g)

6 tháng 10 2019

Bài 3 cho 8,4g Fe tác dụng hết vs O2thu đc m gam oxit sắt từ
a,tính m
b cho 0,5m gam Fe2O3 tác dụng vs H2SO4 loãng .Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng

a) 3Fe+2O2---->Fe3O4

n\(_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)

m\(_{Fe3O4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)

b)Fe2O3+3H2SO4---->Fe2(SO4)3+3H2O

m Fe2O3=0,5.11,6=5,8(g)

n\(_{Fe2O3}=\frac{5,8}{160}=0,036\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=n_{Fe2O3}=0,036\left(mol\right)\)

m\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,036.400=14,4\left(g\right)\)

Câu 1:Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dd: MgCl2, BaCl2, H2SO4, và K2CO3 Câu 2:Cho 20,4 gam hỗn hợp X (Fe, Zn, Al) tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08lít H2 (đktc). Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ 6,16 lít Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4gam X Câu 3:Hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Al 1. Hòa tan A vào nước dư: a) Xác định tỉ...
Đọc tiếp

Câu 1:Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dd: MgCl2, BaCl2, H2SO4, và K2CO3

Câu 2:Cho 20,4 gam hỗn hợp X (Fe, Zn, Al) tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08lít H2 (đktc). Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ 6,16 lít Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4gam X

Câu 3:Hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Al

1. Hòa tan A vào nước dư:

a) Xác định tỉ lệ số mol \(\dfrac{n_{Na}}{n_{Al}}\) để hỗn hợp A tan hết

b) Nếu khối lượng A là 16,9 gam cho tan hết trong lượng nước dư thì thu được 12,32lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong A

2. Cho 16,9 gam hỗn hợp như trên vào 2lít dd HCl 0,75M, phản ứng xong thu được dd X. Cho 2lít dd KOH vào X kết thúc phản ứng thì thu được 7,8gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dd KOH đã dùng

4
9 tháng 11 2017

1.

Trích các mẫu thử

Cho các mẫu thử các dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:

MgCl2 BaCl2 H2SO4 K2CO3
MgCl2 - - -
BaCl2 - -
H2SO4 - -
K2CO3 -

Ta thấy 2 kết tủa 1 khí là K2CO3

1 kết tủa 1 khí là H2SO4

2 kết tủa là BaCl2

1 kết tủa là MgCl2

Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt. Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở...
Đọc tiếp

Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt.

Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở trên thì cần chưa đến dd chứa 3.1023 phân tử HCL. Tìm CTHH của kim loại hoá trị II.

Bài 3: Khi hoà tan 12,76(g) một oxit kim loại bằng khí CO vừa đủ, sau phản ứng thu được kim loại và khí CO2. Cho toàn bộ khí CO2 vào dd nước vôi trong thu được 22(g) kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại ở trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,554(l) khí SO2(đktc). Tìm CTHH của oxit trên.

Anh chị làm đầy đủ cho e ạ!! Em cảm ơn!!

3
7 tháng 11 2019

B1:

Gọi số mol của CuO và FexOy là a (mol)

\(\text{=> 80a + (56x+16y)a= 2,4 (1)}\)

Khối lượng kim loại thu được là Cu và Fe. Bảo toàn nguyên tố ta có nCu = a mol; nFe = ax mol => 64a + 56ax = 1,76 (2)

Cho Cu và Fe tác dụng với HCl chỉ có Fe tác dụng,\(\text{nFe = nH2 => ax = 0,02 mol (3)}\)

Từ (1)(2)(3) => a = 0,01 ; x = 2, y = 3

Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3

7 tháng 11 2019

B3:

Gọi oxit là RxOn

\(\text{RxOy + yCO -> xR +yCO2}\)

\(\text{CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O}\)

Ta có kết tủa là CaCO3 -> nCaCO3=22/100=0,22 mol

Theo ptpu: nCO2=nCaCO3=0,22 mol -> nO trong oxit =nCO2=0,22 mol

\(\text{-> mR=12,76-mO=12,76-0,22.16=9,24 gam}\)

Gọi n là hóa trị của R

Cho 9,24 gam R tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,2475 mol SO2 (bạn ghi sai đề, 5,544 mới đúng)

\(\text{2R + 2nH2SO4 -> R2(SO4)n + n SO2 + H2O}\)

-> nR=2nSO2/n=0,2475.2/n=0,495/n -> MR=9,24/(0,495/n)=56/3 .n

Thỏa mãn n=3 -> MR=56 -> R là Fe

\(\text{-> nFe=0,165 mol -> oxit là FexOy với x:y=0,165;0,22=3:4 -> Fe3O4}\)

6 tháng 3 2020

Gọi hóa trị R là n (0 < n <4 , n thuộc N)
2R + nCl2 ---> 2RCln
1,2/n <- 0,6
4R + nO2 ----> 2 R2On
0,6/n <- 0,15
(1,2 + 0,6 ) /n = (63,6 - 42,6 - 4,8)/MR /chỗ này hơi tắt, bạn có thể hỏi lại á/
=> MR=9n
n I II III
MR 9 (l) 18 (l) 27 (chọn)
-> R là Al

15 tháng 8 2016

B3: Gọi M là tên kim loại hóa trị III=>oxit của nó là M2O3 
mct(H2SO4)=294*20/100=58.8(g) 
=>nH2SO4=58.8/98=0.6(mol) 
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O 
0.2----->0.6(mol) 
=>nM2O3=0.6/3=0.2(mol) 
=>M2O3=32/0.2=160(g) 
=>M=160-48/2=56(g)=>Fe 
Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2O3.

 

 

22 tháng 7 2017

Sửa đề: Cho 8.64 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và 1 oxit kim loại hóa trị II số mol = nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dd HCl 1M . Xác định oxit chưa biết ?

Giải:

Gọi oxit cần tìm là XO

PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O (1)

(mol)..........x............6x

XO + 2HCl --> XCl2 + H2O (2)

(mol).......x..............2x

Ta có: nHCl (1)+(2) = 0,32.1 = 0,32 mol

=> 6x + 2x = 0,32 mol

=> 8x = 0,32 mol

=> x = 0,04 mol

=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4g\)

=> \(m_{XO}=8,64-6,4=2,24g\)

=> \(M_{XO}=\dfrac{2,24}{0,04}=56\) ( mol/g)

=> \(X=56-16=40\) ( Ca)

Vậy oxit cần tìm là CaO

22 tháng 7 2017

Đề này sai thì phải