Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong công thức Fe2O3 hóa trị của Fe là: 3.2:2=3
SO4 hóa trị 2 nên công thức cần tìm là Fe2(SO4)3
Câu 2:
Gọi CTHH của hợp chất là XaOb
Theo quy tắc hóa trị ta có:
V.a = II.b
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)
Vậy CTHH của hợp chất là X2O5
Ta có : X chiếm 43,67% nên O chiếm 56,33%
Ta có :
a : b = \(\frac{\%X}{M_X}:\frac{\%O}{M_O}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{43,67}{M_X}:\frac{56,33}{16}=\frac{43,67}{M_X}.\frac{16}{56,33}\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{5.43,67.16}{2.56,33}\approx31\)
Vậy X là photpho. KHHH là P
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
Câu 3 :
Ta có : Al chiếm 15,79% và S chiếm 28,07% nên O chiếm 56,14%
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 một mol hợp chất:
\(m_{Al}=\frac{342.15,79}{100}\approx54\left(g\right)\) \(m_S=\frac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)\)
\(m_O=342-\left(54+96\right)=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất :
\(n_{Al}=\frac{54}{27}=2\left(mol\right)\) \(n_S=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\) \(n_O=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử hợp chất có : 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
CTHH của hợp chất là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Nhóm SO4 có hóa trị II
Gọi hóa trị của sắt trong hợp chất FeSO4 là a
Theo quy tắc hóa trị:
\(a\times1=II\times1\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy Fe trong hợp chất FeSO4 có hóa trị II
Gọi CTHH là Fex(NO3)y
Nhóm NO3 có hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times II=y\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=2\)
Vậy CTHH là Fe(NO3)2
Nhóm SO4 có hóa trị II
Gọi hóa trị của sắt trong hợp chất FeSO4 là a
Theo quy tắc hóa trị:
a×1 = II×1a×1 = II×1
⇔a=2⇔a=2
Vậy Fe trong hợp chất FeSO4 có hóa trị II
Gọi CTHH là Fex(NO3)y
Nhóm NO3 có hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị:
x×II=y×Ix×II=y×I
⇒xy=III=12(tốigiản)⇒xy=III=12(tốigiản)
Vậy x=1;y=2x=1;y=2
Vậy CTHH là Fe(NO3)2
Lập CTHH. Tính phân tử khối của hợp chất gồm:
a) Fe ( III ) và O
b) Al ( III) và SO4
C) Ba ( II) và SO3
a) CTHH : Fe2O3
PTK của Fe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)
b) CTHH : Al2(SO4)3
PTK của Al2(SO4)3 = 27.2 + (32 + 16.4)3 = 342 (đvC)
c) CTHH: BaSO3
PTK của BaSO3 = 137 + 32 + 16.3 = 217 (đvC)
Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III
Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.
Vậy công thức d là đúng.
Gọi công thức của hợp chất đó là MgxCyOz
Theo đầu bài ta có:
24x+12y+16z = 84(*)
Tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố trong phân tử là Mg : C : O là 2 : 1 : 4
=> 24x:12y:16z = 2 : 1 : 4
24x/12y = 2/1 => x =y
24x/16z = 2/4 =1/2 => z =3x
(*) => 24x+12x+16.3x = 84
<=> x=1 => y=1;z=3
=> Công thức của hợp chất đó là MgCO3
a) Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe(NO3)3 là a
Nhóm NO3 hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị:
\(a\times1=I\times3\)
\(\Leftrightarrow a=3\)
Vậy Fe có hóa trị III
Gọi CTHH là Fex(SO4)y
Nhóm SO4 có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Leftrightarrow3x=2y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH là Fe2(SO4)3
b) Ý nghĩa của CTHH Fe2(SO4)3 là:
- Fe2(SO4)3 là một hợp chất do 3 nguyên tố Fe, S và O cấu tạo nên
- 1 phân tử Fe2(SO4)3 gồm: 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
- \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=400\left(đvC\right)\)