Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
– Đặt công thức: AxByCz.
– Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mA= .
mB= .
mC= .
hoặcmC=-mA-mB
– Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
nA = nB = nC =
– Lập CTHH của hợp chất dựa vào số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
*Chú ý: Nếu đề bài không cho khối lượng mol của hợp chất thì ta thực hiện như sau:
x:y:z = : : (tốigiản)
Trong đó:
x, y, z lần lượt là số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.
%A, %B, %C lần lượt là phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
MA, MB, MC lần lượt là khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất.
\(a.4FeS_2+11O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(b.2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(c.SO_2+2H_2S\underrightarrow{^{^{t^0}}}3S+2H_2O\)
\(d.\) Câu này em xem lại sản phẩm giúp anh nhé. Có thể là 1 trong 2 phương trình dưới đây.
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
\(e.Cl_2+SO_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HCl\)
\(f.Ca\left(OH\right)_2+NH_4NO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+NH_3+H_2O\)
\(g.2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_3+2H_2O\)
\(h.2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(i.MnO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Công thức tính số mol
\(n=\frac{m}{M}\) Trong đó n : số mol
m : khối lượng chất
M: khối lượng mol
Công thức tính thể tích chất khí ở đktc: V = n.22,4 (lít)
Công thức tính tỉ khối của chất khí : \(\frac{d}{\frac{A}{B}}=\frac{M_A}{M_B}\)
MA : Khối lượng mol khí A
MB : Khối lượng mol khí B
\(\frac{d}{\frac{A}{kk}}=\frac{M_A}{29}\)
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
C%=\(\frac{m_{ct}}{m_đ}.100\%\) trong đó:
mct : khối lượng chất tan
mdd : khối lượng dung dịch
Công thức tính ngồng độ mol (M)
CM = \(\frac{n}{V}\)(M) trong đó:
n : số mol
V : thể tích
Công thức tính đọo tan của một chất:
S =\(\frac{m_{ct}}{m_{H_2O}}\).100 trong đó:
mct : khối lượng chất tan
\(m_{H_2O}\) là khối lượng nước
cho16g một loại oxit sắt hợp chất của sắt và oxi tác dụng hết với khí hiđro thu được 11,2g fe. tìm công thức hóa học của oxit sắt
muốn học giỏi hóa là bạn phải siêng, bạn phải hiểu những cái cơ bản nhất, khi hiểu rõ r` ms bắt đầu vs những bài khó, bạn mà k hỉu nh~ cái cơ bản là ngủm :v
Bài 2:
Khói lượng mol cuả khí X là
Mx = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là:
mC = 44.81,82/100 xấp xỉ 36 (g)
mH = 44 - 36 = 8 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất là:
nC = 36/12 = 3 (mol)
nH = 8/1 = 8 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H
=> Công thức hóa học của X là C3H8
Khí X là khí metan
Bài 3:
Câu b:
2. Ta dễ dàng nhận ra:
*Thể tích khí oxi ở đkc:
jhbk,hjukjhkjljljklkj