Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Tìm nghiệm thật ra là tìm x trong mấy đẳng thức dưới này thôi, cho kết quả bằng 0 rồi tìm, chứ không có j khó hết
\(x^2-x=0\Leftrightarrow x\left(x-1\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy.........
y chang câu trên, 2 câu dưới cách giải cũng không có gì đặc biệt
\(x^2-2x=0\)
\(x^2-3x=0\)
2)
a) Ta có: \(3x=2y\Rightarrow x=\dfrac{2y}{3}\)và \(7y=5z\Rightarrow z=\dfrac{7y}{5}\) (1)
Thay (1) vào x-y+z=32, ta được:
\(\dfrac{2y}{3}-y+\dfrac{7y}{5}=32\Leftrightarrow10y-15y+21y=480\Leftrightarrow y=30\)
Thay y=30 vào (1) , ta được:
\(x=\dfrac{2y}{3}=20\)
\(z=\dfrac{7y}{5}=42\)
Vậy x=... ; y=... ; z=...
b) Ta có: \(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z-3}{4}\Leftrightarrow\dfrac{2x-2}{4}=\dfrac{3y-6}{9}=\dfrac{z-3}{4}\)
Áp dụng tc của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{2x-2}{4}=\dfrac{3y-6}{9}=\dfrac{z-3}{4}=\dfrac{2x-2-3y+6+z-3}{2-3+4}=\dfrac{51}{3}\)
\(\Rightarrow2x-2=\dfrac{51}{3}\cdot4\Leftrightarrow x=35\) (giải phương trình ra để tìm x, tương tự tìm các số y,z)
Vậy......... (lưu ý, đừng quên kết luận)
c) Đặt \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}=k\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2k\\y=3k\\z=4k\end{matrix}\right.\)(*)
Thay (*) vào xyz=810, ta được:
\(2k\cdot3k\cdot5k=810\Leftrightarrow30k^3=810\Leftrightarrow k^3=27\Leftrightarrow k=3\)
Thay k=3 vào (*) , ta được:
(tự tìm x,y,z nhé, đến đây dễ rồi- nhớ ghi kết luận)
Bài 1:
a) Cho đa thức \(G\left(x\right)=-x-8=0\)
\(\Rightarrow-x=8\)
\(\Rightarrow x=-8\)
Vậy -8 là nghiệm của đa thức G(x).
b)Ta có: \(C\left(-2\right)=m.\left(-2\right)^2+2.\left(-2\right)+16=0\)
\(\Rightarrow C\left(x\right)=4m-4+16=0\)
\(\Rightarrow4m=-12\)
\(\Rightarrow m=-3\)
Bài 2.
a) Cho B(y)=-3y+5=0
\(\Rightarrow y=\dfrac{5}{3}\)
b) M(x)=2x2+1
Ta có: 2x2\(\ge0\)
nên: M(x)=2x2+1 \(\ge1\)
\(\Rightarrow M\left(x\right)\) không có nghiệm.
Các bài sau tương tự, không khó đâu bạn. Chúc bạn học tốt!
Bài 1 :
\(A=x^2-2xy^2+y^4=\left(x-y^2\right)^2=-\left(y^2-x\right)^2\)
Mà \(B=-\left(y^2-x\right)^2\)
Nên ta có : đpcm
Bài 2
Đặt \(\left(x+1\right)\left(x-2\right)\left(2x-1\right)=0\)
TH1 : x = -1
TH2 : x = 2
TH3 : x = 1/2
Bài 4 :
a, \(\left(2x+3\right)\left(5-x\right)=0\Leftrightarrow x=-\frac{3}{2};5\)
b, \(\left(x-\frac{1}{2}\right)\left(3x+1\right)\left(2-x\right)=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2};-\frac{1}{3};2\)
c, \(x^2+2x=0\Leftrightarrow x\left(x+2\right)=0\Leftrightarrow x=0;-2\)
d, \(x^2-x=0\Leftrightarrow x\left(x-1\right)=0\Leftrightarrow x=0;1\)
Bài 3. b) (x-1)(x+1) Đặt f(x) =0. Cho (x-1)(x+1)=0. => x-1=0=> x=0+1=1. ' hoặc x+1=0=> x=0-1 =-1. Vậy đa thức f(x) có hai nghiệm x=1;x=-1
Bài 2:
Thay x = 1, y = -1, z = 2 vào biểu thức đại số xy + y2z2 + z3x3, ta được:
1.(-1) + (-1)2.22 + 23.13 = 11
Giá trị của biểu thức đại số xy + y2z2 + z3x3 bằng 11 tại x = 1, y = -1, z = 2
Bài 5:
a)
\(F=3x^3y+6x^2y^2+3xy^3=3xy(x^2+2xy+y^2)=3xy(x+y)^2\)
\(=3.\frac{1}{2}.\frac{-1}{3}(\frac{1}{2}+\frac{-1}{3})^2=\frac{-1}{72}\)
b)
\(G=x^2y^2+xy+x^3+y^3=(-1)^2(-3)^2+(-1)(-3)+(-1)^3+(-3)^3\)
\(=9+3-1-27=-18\)
Bài 7:
a)
\(x^2+2x=0\Leftrightarrow x(x+2)=0\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=0\\ x+2=0\end{matrix}\right. \Rightarrow \left[\begin{matrix} x=0\\ x=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy đa thức có nghiệm $x=0; x=-2$
b)
\(-5x^4=0\Leftrightarrow x^4=0\Leftrightarrow x=0\)
Vậy đa thức có nghiệm $x=0$
c)
\(x^2+\sqrt{5}=0\Leftrightarrow x^2=-\sqrt{5}< 0\) (vô lý do bình phương một số thực luôn không âm)
Do đó đa thức vô nghiệm.
d)
\((x^2+3)(-6-4x^4)=0\Rightarrow \left[\begin{matrix} x^2+3=0\\ -6-4x^4=0\end{matrix}\right.\Rightarrow \left[\begin{matrix} x^2=-3< 0\\ x^4=\frac{-3}{2}< 0\end{matrix}\right.\) (vô lý)
Do đó đa thức vô nghiệm.
e)
\(3x^8+6=0\Leftrightarrow 3(x^4)^2=-6< 0\) (vô lý)
Do đó đa thức vô nghiệm.
f)
\(x^2+2x-3=0\Leftrightarrow x^2-x+3x-3=0\Leftrightarrow x(x-1)+3(x-1)=0\)
\(\Leftrightarrow (x-1)(x+3)=0\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=1\\ x=-3\end{matrix}\right.\)
Đa thức có nghiệm $x=1, x=-3$
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm.
+) P (y) = 3y+ 6 có nghiệm nếu : 3y+ 6= 0
=> 3y= 0- 6
=> 3y= -6
=> y= -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm: y= -2
+ ) Q( y)= y4 + 2 nếu có nghiệm thì: y4 +2= 0
=> y4= -2
=> Q( y) = y4 +2 k có nghiệm.
a/ \(x^2+y^2=0\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A=0\)
b/ Do \(x=19\Rightarrow20=x+1\)
\(B=x^6-\left(x+1\right)x^5+\left(x+1\right)x^4-\left(x+1\right)x^3+\left(x+1\right)x^2-\left(x+1\right)x+20\)
\(B=x^6-x^6-x^5+x^5+x^4-x^4-x^3+x^3+x^2-x^2-x+20\)
\(B=20-x=20-19=1\)
c/ \(x+y+z=0\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=-z\\x+z=-y\\y+z=-x\end{matrix}\right.\)
\(C=\frac{\left(x+y\right)}{y}.\frac{\left(y+z\right)}{z}.\frac{\left(x+z\right)}{x}=\frac{-z}{y}.\frac{-x}{z}.\frac{-y}{x}=\frac{-xyz}{xyz}=-1\)
a) Đặt P(y)=0
⇔3y-6=0
⇔3y=6
hay y=2
Vậy: S={2}
Đặt N(x)=0
\(\Leftrightarrow\frac{1}{3}-2x=0\)
\(\Leftrightarrow2x=\frac{1}{3}\)
hay \(x=\frac{1}{3}:2=\frac{1}{3}\cdot\frac{1}{2}=\frac{1}{6}\)
Vậy: \(S=\left\{\frac{1}{6}\right\}\)
Đặt D(z)=0
⇔\(z^3-27=0\)
\(\Leftrightarrow z^3=27\)
hay z=3
Vậy: S={3}
Đặt M(x)=0
⇔\(x^2-4=0\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\)
\(\Leftrightarrow x=\pm2\)
Vậy: S={2;-2}
Đặt C(y)=0
\(\Leftrightarrow\sqrt{2}y+3=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2}y=-3\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{-3}{\sqrt{2}}=\frac{-3\sqrt{2}}{2}\)
Vậy: \(S=\left\{\frac{-3\sqrt{2}}{2}\right\}\)
b) Ta có: \(x^4\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow x^4+1\ge1>0\forall x\)
hay Q(x) vô nghiệm(đpcm)