K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Ann: When was Love Earth set up?

(Love Earth được thành lập khi nào?)

Ben: It was set up in 1969.

(Nó được thành lập vào năm 1969.)

Ann: What is its aim?

(Mục đích của nó là gì?)

Ben: Its aim is wildlife conservation.

(Mục đích của nó là bảo tồn động vật hoang dã.)

Ann: What work has it done?

(Nó đã làm được những công việc gì?)

Ben: It's helped stop whale hunting for over 50 years.

(Nó đã giúp ngăn chặn nạn săn bắt cá voi trong hơn 50 năm.)

Ann: Wow, that's great. What else has it done?

(Wow, thật tuyệt. Nó đã làm những gì khác?)

Ben: It's organized events to raise awareness about environmental problems.

(Nó được tổ chức các sự kiện để nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.)

Ann: It sounds great.

(Nghe hay đấy.)

- Help!/ Job Search

- 1951/ 1902

- helping poor people/ helping people find jobs

(giúp người nghèo/ giúp người cần tìm việc làm)

- provided support since 1954/ supported disabled people for over seventy years

(cung cấp sự hỗ trợ từ năm 1954/ hỗ trợ những người khuyết tật hơn 70 năm)

- raised money to help people after natural disasters/ helped women veterans since 2013

(gây quỹ để giúp đỡ những người sau thiên tai/ giúp đỡ nữ cựu chiến binh từ năm 2013)

 

0
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.(Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Man: So, Sarah, how does it feel to be the first female winner of this award?(Vậy, Sarah, cảm giác thế nào khi trở thành người phụ nữ đầu tiên chiến thắng giải thưởng này?)Woman: It feels wonderful! I can't believe I won. I'm very proud of myself.(Cảm giác thật tuyệt vời! Tôi không thể tin rằng tôi đã thắng....
Đọc tiếp

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Man: So, Sarah, how does it feel to be the first female winner of this award?

(Vậy, Sarah, cảm giác thế nào khi trở thành người phụ nữ đầu tiên chiến thắng giải thưởng này?)

Woman: It feels wonderful! I can't believe I won. I'm very proud of myself.

(Cảm giác thật tuyệt vời! Tôi không thể tin rằng tôi đã thắng. Tôi rất tự hào về bản thân.)

Man: How long were you working on your project?

(Bạn đã làm việc trong bao lâu cho dự án của mình?)

Woman: I started three years ago. I worked every day, even weekends.

(Tôi bắt đầu từ ba năm trước. Tôi đã làm việc hàng ngày, thậm chí cả cuối tuần.)

Man: What do your parents think?

(Cha mẹ bạn nghĩ gì?)

Woman: They are delighted for me. They helped me a lot.

(Họ rất vui mừng cho tôi. Họ đã giúp tôi rất nhiều.)

Man: And what are your plans?

(Và kế hoạch của bạn là gì?)

Woman: I'm going to go on vacation. A long one.

(Tôi sẽ đi nghỉ. Một kỳ nghỉ dài.)

 

0
2. Read the text and choose the main idea.(Đọc văn bản và chọn ý chính.)A. The writer's secondary school has a long and interesting history.B. The Volunteer Club was set up 15 years ago to help teens gain work experience.C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.I joined the Volunteer Club when I started secondary school. The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up. Since then, it has...
Đọc tiếp

2. Read the text and choose the main idea.

(Đọc văn bản và chọn ý chính.)

A. The writer's secondary school has a long and interesting history.

B. The Volunteer Club was set up 15 years ago to help teens gain work experience.

C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.

I joined the Volunteer Club when I started secondary school. The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up. Since then, it has organised various volunteering activities for all students to participate.

One of the most popular activities of our club is selling handmade items to raise money for the local orphanage and homeless old people. Last year, we also raised over one hundred million VND to help people in flooded areas. The money was used to buy warm clothes, blankets, food, and clean water.

Our club welcomes different types of donations: clothes, picture books, unused notebooks, and other unwanted items. At the end of each month, we take the donations to the community centre. Our club also organises afterschool games for the children at the orphanage and concerts for the old people at the centre. In addition, it offers other volunteering activities, such as helping at a food bank or delivering free meals to poor families.

Volunteering has helped me gain life experiences and find my sense of purpose in life. When I see suffering and hardships, I feel thankful for what I have. What is more, these activities provide opportunities for me to meet other teenagers with similar interests and help me build essential life skills.

1
5 tháng 2 2023

C

9 tháng 9 2023

1. They are talking about a talented artist.

(Họ đang nói về một nghệ sĩ tài năng.)

Thông tin:He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.

(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

2. He is good at writing music and playing many musical instruments.

(Anh ấy giỏi viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

Thông tin: He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.

(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

3. His cover song videos made him popular.

(Những video bài hát cover của anh ấy đã khiến anh ấy được yêu thích.)

Thông tin:Well, when he was 12, his mother started to upload his cover song videos on social media, and the videos made him an online star within a couple of months.

(Chà, khi anh ấy 12 tuổi, mẹ anh ấy bắt đầu đăng các video bài hát cover của anh ấy lên mạng xã hội và các video đó đã đưa anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến trong vòng vài tháng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

Hana: Hi! What are you doing?

Pedro: I'm with Ben. We are playing tennis. Are you at the gym?

Hana: No, I am not going to the gym today.

Pedro: Why not?

Hana: I have a test tomorrow, so I am studying at home.

Pedro: OK. Good luck!

1. Listen and read.(Nghe và đọc.) Mike: What are you going to do this weekend, Nam?Nam: I’m going to attend the first meeting of my school’s Go Green Club.Mike: Really? Can you tell me about the club, please?Nam: Well, it was set up by the Youth Union in my school. Its aim is to improve our environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.Mike: Sounds interesting. What’s the first thing you are going to do?Nam: We’re going to clean up the school right after the...
Đọc tiếp

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

Mike: What are you going to do this weekend, Nam?

Nam: I’m going to attend the first meeting of my school’s Go Green Club.

Mike: Really? Can you tell me about the club, please?

Nam: Well, it was set up by the Youth Union in my school. Its aim is to improve our environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.

Mike: Sounds interesting. What’s the first thing you are going to do?

Nam: We’re going to clean up the school right after the ceremony.

Mike: Do you have any other planned events?

Nam: Not yet, but I think we’ll organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.

Mike: I’m keen to reduce my carbon footprint, but I don’t know what to do. Can I join the club?

Nam: Sure. The club welcomes all students in the area. I hope we’ll be able to do a lot to protect our environment.

Mike: Great. Can you please give me the time and place of the club meeting?

Nam: OK. I’ll text them to you. See you then.

1
8 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Mike: Bạn định làm gì vào cuối tuần này vậy Nam?

Nam: Mình sẽ tham dự cuộc họp đầu tiên của Câu lạc bộ Go Green của trường mình.

Mike: Thật á? Bạn có thể cho mình biết về câu lạc bộ được không?

Nam: À, nó được Đoàn Thanh niên trường mình thành lập. Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.

Mike: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Điều đầu tiên các bạn sẽ làm là gì?

Nam: Chúng tớ sẽ dọn dẹp trường học ngay sau buổi lễ.

Mike: Các bạn có các sự kiện nào khác đã được lên kế hoạch rồi không?

Nam: Chưa, nhưng mình nghĩ chúng mình sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.

Mike: Mình rất muốn giảm lượng khí thải carbon của mình, nhưng mình không biết phải làm gì. Mình có thể tham gia câu lạc bộ không?

Nam: Chắc chắn rồi. Câu lạc bộ chào đón tất cả các bạn sinh viên trong khu vực mà. Mình hy vọng chúng ta sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo vệ môi trường.

Mike: Tuyệt vời. Bạn có thể cho mình biết thời gian và địa điểm họp của câu lạc bộ được không?

Nam: Được. Mình sẽ nhắn tin cho bạn. Gặp bạn sau nhé.

Complete the text with one suitable modal verb in each space : Some people always have good advice to give you, but only after the event. You (1).......... have come across the type, who somehow always know what you (2)........... have done when it has become too late. By now I (3).......... spot them a mile off. It (4)............ be because I have had so much practice. Last week, for example, I (5)............ to take my car to the garage because the lights weren't working. It was an...
Đọc tiếp

Complete the text with one suitable modal verb in each space :

Some people always have good advice to give you, but only after the event. You (1).......... have come across the type, who somehow always know what you (2)........... have done when it has become too late. By now I (3).......... spot them a mile off. It (4)............ be because I have had so much practice. Last week, for example, I (5)............ to take my car to the garage because the lights weren't working. It was an expensive job, but I decided that I (6)........... as well pay, and get it over quickly. "You (7).............. have told me", said a friend when I was telling him how much I (8).............. to pay. "I (9)............ easily have fixed it for you. Then you (10)............... not have wasted so much money." You (11)............... imagine how I felt ! Actually, he (12)................. probably have made a mess of the job, and I (13)............... well have ended up paying more. But it does seem strange that everyone else (14)................ know exactly what I (15)............. to do.

Tks 4 helping ! Me in need now :v

2
30 tháng 1 2020

1 must

2should

3can

4must

5 had

6might

7should

8had

9 could

10 need/would

11 can

12 would

13 might/could/may

14 should

15 need

30 tháng 1 2020

Complete the text with one suitable modal verb in each space :

Some people always have good advice to give you, but only after the event. You (1).....must..... have come across the type, who somehow always know what you (2)....should....... have done when it has become too late. By now I (3).....can..... spot them a mile off. It (4).....must....... be because I have had so much practice. Last week, for example, I (5)......had...... to take my car to the garage because the lights weren't working. It was an expensive job, but I decided that I (6).....might...... as well pay, and get it over quickly. "You (7).........should..... have told me", said a friend when I was telling him how much I (8).......had....... to pay. "I (9)......could...... easily have fixed it for you. Then you (10).......need ........ not have wasted so much money." You (11)......can......... imagine how I felt ! Actually, he (12)........would ......... probably have made a mess of the job, and I (13).......might/ could........ well have ended up paying more. But it does seem strange that everyone else (14)......should.......... know exactly what I (15)........need/ought..... to do.

21 tháng 12 2017

1.Electric light bulb(Thomas Edison),Gramophone(Thomas Edison),Phone(Antonio Meucci and Alexander Graham Bell),Computer(Alan Mathison Turing )........

2.It's electric light bulb

3.It provides light for us to see

4.It illuminates us even at night

5.Speed train (imitated from the kingfisher and feather)

6.Help the train run at the fastest speed and limit the noise

7.Sonar technology

8.it is used to detect and locate, underwater

9.Mackintosh

10.Self-cleaning clothes

11.I want to invent a flying car

12.Thomas Edison with electric bulb

13.In 1880

Tick for me!

11 tháng 9 2023

What did you buy?

(Bạn đã mua gì?)

I bought a shirt.

(Tôi đã mua một chiếc áo.)

When/Where did you buy it?

(Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?)

I bought it from the website on June 20th.

(Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.)

What are the problems

(Vấn đề là gì)

...with the delivery?

(... với việc giao hàng?)

...with the item?

(... với mặt hàng?)

The store sent me the wrong color shirt.

(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.)

How did you try to solve the problems?

(Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?)

I called the customer hotline.

(Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.)

What do you want the store to do?

(Bạn muốn cửa hàng làm gì?)

I would like them to replace it.

(Tôi muốn họ thay thế nó.)