K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2023

1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.       F

2. Georgina booked the holiday by phone.       T

3. She discovered her mistake just after the plane took off.         F

4. The flight attendant was kind and helpful.         T

5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.        F

11 tháng 9 2023

 1. T

2. T 

3. F 

4. F 

5. T 

8 tháng 2 2023

7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. 

(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. F

2. He found the majority of the jobs on the internet. T

3. He took a few short breaks between the jobs. F

4. Sean saved a lot of money while he was working. F

5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. T

11 tháng 9 2023

 1. F

 2. T

3. T 

 4. F

5. F 

 6. T

 7. F

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1.F

2. T

3. T

4. T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Giải thích:

1. F

The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)

Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)

2. T

The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)

Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)

3. T

The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)

Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)

4. T

Ewa was still able to compete in the World Championships. 

Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

Jamsetji Nusserwanji set up his own business as soon as he left school.

(Jamsetji Nusserwanji bắt đầu công việc kinh doanh riêng của mình ngay khi rời ghế nhà trường.)

Thông tin: It all started in 1858, when Jamsetji joined his father’s export trading business. He worked there until he was 29…

(Tất cả bắt đầu vào năm 1858, khi Jamsetji tham gia vào công việc kinh doanh thương mại xuất khẩu của bố. Ông ấy làm việc ở đó đến năm 29 tuổi…)

2. T

Tata companies worked fast and created excellent products.

(Các công ty Tata làm việc nhanh trong và tạo ra các sản phẩm xuất sắc.)

Thông tin: His companies became famous for being efficient and producing the best quality cotton.

(Những công ty của ông ấy trở nên nổi tiếng về năng suất và sản xuất ra loại sợi có chất lượng tốt nhất.)

3. F

Tata had one son who managed his steel companies.

(Tata có một người con trai quản lý công ty sắt của ông ấy.)

Thông tin: After he died in 1904, his two sons continued his steel companies until they became the largest private steel makers in India.

(Sau khi ông qua đời vào năm 1904, hai con của ông ấy tiếp tục điều hành nhà máy théo cho đến khi chúng trở thành hãng sản xuất thép tư nhân lớn nhất Ấn Độ.)

4. T

Tata Airlines became a new company with a new name.

(Hãng hàng không Tata trở thành công ty mới với tên mới.)

Thông tin: Tata’s family went on to create many companies, including the Tata Power Company, India’s largest private electricity company, and in 1932 Tata Airlines, which eventually became Indian Airlines.

(Gia đình Tata tiếp tục tạo ra nhiều công ty khác, bao gồm Công ty Năng lượng Tata, công ty điện lực tư nhân lớn nhất Ấn Độ, và vào năm 1932 Hãng hàng không Tata, sau đó trở thành Hãng hàng không Ấn Độ.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

6. F

 
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

This is the first time Izzy and Ryan have met.

(Đây là lần đầu tiên Izzy và Ryan gặp nhau.)

Thông tin: I'm Ryan, Izzy's brother. (Anh là Ryan, anh trai của Izzy.)

2. T

This is the first time Becky and Ryan have met.

(Đây là lần đầu tiên Becky và Ryan gặp nhau)

Thông tin: This is Becky. She's new. (Đây là Becky. Cậu ấy là học sinh mới.)

3. T

Ryan sometimes goes skateboarding in London.

(Ryan thi thoảng đi trượt ván ở Luân Đôn.)

Thông tin: I love London. I've got friends there. I sometimes visit them and we go skateboarding.

(Anh thích Luân Đôn lắm. Anh có vài người bạn ở đó. Thi thoảng anh đến thăm bọn họ và đi trượt ván.)

4. T

Becky does not like skateboarding or bowling.

Thông tin:

Izzy: Do you like skateboarding, Becky?

(Cậu có thích đi trượt ván không, Becky?)

Becky: Not really. But I like ice skating.

(Không hẳn. Nhưng tớ thích đi trượt băng.)

Becky: Bowling? I hate it. (Bowling ư? Em ghét nó lắm.)

5. F

Ryan and Becky agree to go ice skating after school.

(Ryan và Becky đồng ý đi trượt băng sau giờ học.)

Thông tin:

Izzy: Me too! Let's go ice skating after school.

(Mình cũng vậy! Tụi mình đi trượt băng sau giờ học đi.)

Becky: Great idea! (Ý hay đấy!)

Ryan: I'm not very keen on ice skating. What do you think of bowling?

(Anh không thích đi trượt băng cho lắm. Thế còn đi chơi bowling thì sao?)

6. F

Izzy and Becky have got PE next.

(Izzy và Becky đều có môn Thể dục tiếp đó.)

I. Complete each blank with a right word. 1. A: What is your date of................ . B: I was born on the first of August 1996. 2. Martin practises swimming every day to become an Olympic.................. 3. We should travel to work by bus instead of driving there to............money. 4. She hasn't got a job yet. She lives mainly.......... . the money her parents send to her every month. . 5. You are fat. You should do more exercise to lose................... II. Give the correct form...
Đọc tiếp

I. Complete each blank with a right word.

1. A: What is your date of................ .

B: I was born on the first of August 1996.

2. Martin practises swimming every day to become an Olympic..................

3. We should travel to work by bus instead of driving there to............money.

4. She hasn't got a job yet. She lives mainly.......... . the money her parents send to her every month. .

5. You are fat. You should do more exercise to lose...................

II. Give the correct form of the word in brackets

6. The (found) ---------------of the Institute of Radium in 1914 made her humanitarian wish come true.

7. After the tragic (die)---------------------- of Pierre Curie, she became the first woman in France to be a university professor.

8. Elizaberth Blackwell was an (ambition) -----------------girl. She was determined to be a doctor at any cost.

9. They were late. The plane (take) ----------------off 15 minutes before.

10. If Helen is concerned about her (appear)---------------------------, she will look pretty.

2
3 tháng 7 2019

I. Complete each blank with a right word.

1. A: What is your date of........birth........ .

B: I was born on the first of August 1996.

2. Martin practises swimming every day to become an Olympic.......athlete...........

3. We should travel to work by bus instead of driving there to......save......money.

4. She hasn't got a job yet. She lives mainly.....on..... . the money her parents send to her every month. .

5. You are fat. You should do more exercise to lose.........weight..........

II. Give the correct form of the word in brackets

6. The (found) -------founded--------of the Institute of Radium in 1914 made her humanitarian wish come true.

7. After the tragic (die)----------had died------------ of Pierre Curie, she became the first woman in France to be a university professor.

8. Elizaberth Blackwell was an (ambition) --------ambitious---------girl. She was determined to be a doctor at any cost.

9. They were late. The plane (take) ---------had taken-------off 15 minutes before.

10. If Helen is concerned about her (appear)------------appearance---------------, she will look pretty.

3 tháng 7 2019

I. Complete each blank with a right word.

1. A: What is your date of.....birth........... .

B: I was born on the first of August 1996.

2. Martin practises swimming every day to become an Olympic...athlete..............

3. We should travel to work by bus instead of driving there to........save....money.

4. She hasn't got a job yet. She lives mainly.....on..... . the money her parents send to her every month. .

5. You are fat. You should do more exercise to lose......weight.............

II. Give the correct form of the word in brackets

6. The (found) ------foundation---------of the Institute of Radium in 1914 made her humanitarian wish come true.

7. After the tragic (die)----------dead------------ of Pierre Curie, she became the first woman in France to be a university professor.

8. Elizaberth Blackwell was an (ambition) -------ambitious----------girl. She was determined to be a doctor at any cost.

9. They were late. The plane (take) -----had taken-----------off 15 minutes before.

10. If Helen is concerned about her (appear)---------appearence------------------, she will look pretty.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
28 tháng 10 2023

1. T

2. T

3. F

4. F

5. F

6. T

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

Phu Quoc is in the north of Viet Nam.

(Phú Quốc ở miền bắc Việt Nam.)

Thông tin: Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam.

(Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam.)

2. T

You can eat a lot of fish on the island.

(Bạn có thể ăn rất nhiều loại cá trên đảo.)

Thông tin: The largest town is called Duong Dong, which is full of markets selling fish, local food and crafts.

(Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công.)

3. F

Nearly four million people visited the island in 2018.

(Gần 4 triệu người đã ghé thăm đảo vào 2018.)

Thông tin: In 2018, more than four million people visited the popular island to relax and swim in the clear blue sea.

(Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh.)

4. F

You can find lots of cheap hotels on the island.

(Bạn có thể tìm thấy nhiều khách sạn giá rẻ trên đảo.)

Thông tin: Many of the hotel resorts are luxurious and the visitors bring a lot of money to the local economy.

(Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.)

5. T

Behind the hotel resorts you can see a lot of wildlife.

(Đằng sau rì sọt bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã.)